Câu hỏi:
13/01/2025 9Cho tam giác ABC, có bao nhiêu điểm M thỏa ?
A. 1
B. 2
C. vô số
D. không có điểm nào
Trả lời:
Đáp án đúng: C
* Lời giải:
* Phương pháp giải:
Dạng 5: Quỹ tích điểm.
Đối với bài toán quỹ tích, học sinh cần nhớ một số quỹ tích cơ bản sau:
Nếu với A, B cho trước thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB.
Nếu với A, B, C cho trước thì M thuộc đường tròn tâm C, bán kính bằng .
Nếu thì M thuộc đường thẳng qua A song song với BC nếu ; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và cùng hướng với nếu k > 0; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và ngược hướng với nếu k < 0.
* Lý thuyết nắm thêm
Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ được vectơ ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.
Đối với vectơ , ta gọi:
– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ .
– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ , kí hiệu là .
Vectơ còn được kí hiệu là , , , khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ được kí hiệu là
Hai vectơ bằng nhau
Hai vectơ , bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu:
Nhận xét:
– Hai vectơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu = .
– Khi cho trước vectơ và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho
Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ
Phương pháp giải: Phân tích và biến đổi các vectơ để biến đổi vế này thành vế kia của đẳng thức hoặc biến đổi cả hai vế để được hai vế bằng nhau hoặc ta cũng có thể biến đổi đẳng thức véctơ cần chứng minh đó tương đương với một đẳng thức vectơ đã được công nhận là đúng.
Dạng 2: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
Phương pháp giải:
Áp dung định nghĩa về phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.
Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp giải:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng . Để chứng minh điều này ta áp dụng các quy tắc biến đổi vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm) hoặc xác định hai vectơ trên thông qua tổ hợp trung gian.
Dạng 4: Chứng minh hai điểm trùng nhau.
Phương pháp giải:
Để chứng minh M và M’ trùng nhau, ta chứng minh hoặc chứng minh với O tùy ý.
Dạng 5: Quỹ tích điểm.
Phương pháp giải:
Đối với bài toán quỹ tích, học sinh cần nhớ một số quỹ tích cơ bản sau:
Nếu với A, B cho trước thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB.
Nếu với A, B, C cho trước thì M thuộc đường tròn tâm C, bán kính bằng .
Nếu thì M thuộc đường thẳng qua A song song với BC nếu ; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và cùng hướng với nếu k > 0; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và ngược hướng với nếu k < 0.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh diều
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.
Câu 3:
Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1. Để phép chia là phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị?
Câu 7:
Gọi M; N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; AC của tam giác đều ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Câu 8:
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6 × x > 7
Câu 9:
Xét các số nguyên dương chia hết cho 3. Tổng số 50 số nguyên dương đầu tiên của dãy số đó bằng