Câu hỏi:
16/01/2025 9Cho các thẻ số dưới đây.
a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số.
b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số.
Trả lời:
*Lời giải:
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 573 004; 573 400; 345 700; 300 574; 345 070
b) 5 số lẻ có sáu chữ số: 400 375; 400 357; 345 007; 405 307; 304 075
*Phương pháp giải:
vận dụng kiến thức bài số có 6 chữ số để làm
* Lý thuyết cần nắm
Viết số: 352 168
Đọc số: Ba trăm năm mươi hai nghìn một trăm sáu mươi tám.
Viết số thành tổng theo các hàng:
352 168 = 300 000 + 50 000 + 2 000 + 100 + 60 + 8
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị.
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn.
10 trăm nghìn = 1 triệu
10 triệu = 1 chục triệu
10 chục triệu = 1 trăm triệu
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 – Kết nối tri thức
35 Bài tập Các số có sáu chữ số lớp 4 (có đáp án)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.
Câu 3:
Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1. Để phép chia là phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị?
Câu 7:
Gọi M; N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; AC của tam giác đều ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Câu 8:
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6 × x > 7
Câu 9:
Xét các số nguyên dương chia hết cho 3. Tổng số 50 số nguyên dương đầu tiên của dãy số đó bằng