Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án

Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 9 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1060 lượt xem
Tải về


Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án

Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt?

A. Bóng đèn led.                

B. Mỏ hàn điện.

C. Quạt điện.

D. Máy bơm nước.

Câu 2: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn là do

A. tác dụng từ của dòng điện.         

B. tác dụng nhiệt của dòng điện.

C. tác dụng hóa học của dòng điện.

D. tác dụng sinh lý của dòng điện.

Câu 3: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng  

A. biến thế giảm điện áp.                     

B. biến thế tăng điện áp.

C. biến thế ổn áp.

D. biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì?

A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa.

B. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo.

C. Tia sáng qua quang tâm O tia ló tiếp tục truyền thẳng.

D. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm.

Câu 5: Nguồn sáng nào không phát ra ánh sáng trắng?

A. Một đèn Laze 

B. Bóng đèn ống thông dụng.

C. Bóng đèn pin đang sáng.  

D. Mặt trời.

Câu 6: Khi nhìn thấy vật màu đen thì

A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.

B. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.

D. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.

Câu 7: Khi phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính ta nhận được dải màu gồm 7 màu chính theo thứ tự là

A. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, lam, tím.

B. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, nâu, tím.

C. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, nâu, tím.

D. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

Câu 8: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì

A. quả bóng bị trái đất hút.

B. quả bóng đã thực hiện công.

C. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

D. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.

Phần II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm): Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì?

Bài 2: (1,5 điểm): Có một nhà trồng cây dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây này bị còi cọc đi rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng mặt trời? Tại sao?

Bài 3: (3 điểm): Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF= 2cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = 6cm. Cho biết AB có chiều cao h = 1cm.

a. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. ( Vẽ theo đúng tỉ lệ đã cho).

b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.

c. Tính chiều cao của ảnh A'B'

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Đáp án và hướng dẫn chấm

Biểu điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

 

Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/án

B

B

A

D

A

B

D

C

 

 

4.0 điểm

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Bài 1

(1,5 điểm)

- Tia tới song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

- Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Tia tới hướng tới tiêu điểm F’ cho tia ló song song với trục chính

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Bài 2

(1,5 điểm)

- Tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời.

- Vì không có ánh sáng chiếu vào cây nên không có tác dụng sinh học của ánh sáng  làm cây không quang hợp được để duy trì sự sống.

0,75 điểm

0,75 điểm

Bài 3

(3 điểm)

a. Nêu cách dựng A’B’ (1 điểm)

ØNêu cách dựng

-Từ B vẽ tia tới BI qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính

-Từ B vẽ tia tới BO, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

-Hai tia ló cắt nhau tại B’. B’ là ảnh của B.

-Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’.A/ là ảnh của A.

Ø Dựng hình theo đúng tỉ lệ

 ( nếu vẽ không đúng tỉ lệ - 0,25đ)

Vẽ hình : 0,5 điểm

 

 

 

 

b. Vậy A’B’ là ảnh của AB, ảnh thật, ngược chiều vật và nhỏ hơn vật

c. Ta có: FOI ~FAB

OIAB=OFAF<=>A'B'AB=OFAF

A'B'=OF.ABAF=OF.ABA00F=2.162=0,5(cm)

Vậy ảnh A'B' cao 0,5 cm 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

-----------------------

Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Máy phát điện xoay chiều, bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện:

A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.  

D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn.

Câu 2: Một kính lúp có độ bội giác G = 2,5x. Kính lúp đó có tiêu cự là:

A. 5cm. 

B. 10cm.  

C. 2,5cm. 

D. 25cm.

Câu 3: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuống còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng.

A. 500 vòng.

B. 20000 vòng.      

C. 12500 vòng.

D. 2500 vòng.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa. 

B. Làm bằng chất trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt lõm.

Câu 5: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?

A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

B. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.

C. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.

D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Câu 6: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:

A. 12,5cm. 

B. 25cm.

C. 37,5cm. 

D. 50cm.

Câu 7: Trong các nguồn sáng sau đây, nguồn sáng nào không phát ra ánh sáng trắng?

A. Cục than hồng trong bếp lò.

B. Đèn LED đang sáng.

C. Bóng đèn có dây tóc sáng. 

D. Bóng đèn pin đang sáng.

Câu 8: Cột điện cao 10m, cách người đứng một khoảng 40 m. Nếu từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người là 2cm thì ảnh của cột điện trong mắt cao là:

A. 8cm.

B. 5cm. 

C. 50cm

D. 0,5cm.

Phần II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân và các cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện? Trong các cách trên thì cách tốt nhất đang được áp dụng hiện nay là cách nào? Vì sao?

Bài 2: (1,5 điểm) Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115cm. Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95cm.

a. Hỏi ai bị cận năng hơn? Vì sao?

b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu?

Bài 3: (3 điểm) Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm.

a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Đáp án và  hướng dẫn chấm

Biểu điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

 

Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/án

C

B

A

A

D

D

B

D

Câu 2:

Ta có G=25f=2,5f=252,5=10cm

Câu 3:

Ta có U1U2=N1N2N2=N1.U2U1=100000.2500500000=500 vòng

Câu 6:

Ta có: FF’ = 2f = 2.25=50cm

Câu 8:

 

Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:

A'B'AB=OA'OAA'B'=AB.OA'OA

Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là

A'B'=AB.OA'OA=10.0,0240=0,005m=0,5cm

 

4.0 điểm

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Bài 1

(1,5 điểm)

-  Nguyên nhân gây hao phí là do sự tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải điện.

-  Có 2 cách làm giảm hao phí  là giảm điện trở của dây và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây truyền tải.

 - Hiện nay người ta làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải bằng cách dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế vì cách này đơn giàn, dễ thực hiện, hiệu quả cao …

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Bài 2

(1,5 điểm)

a. Hải cận thị nặng hơn Nam.

    Vì điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam.

b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)

   +  f = 115 cm (với Nam)

   +  f = 85 cm (với Hải)

0,75 điểm

 

0,75 điểm

Bài 3

(3 điểm)

a. Vẽ đúng hình vẽ :

 

 

 

 

 

 

 

 

b.     Xét hai tam giác đồng dạng:    D OA/B/ và D OAB  

                      Ta có: A/B/AB=OA/OA          (1)

        Xét hai tam giác đồng dạng : D F/A/B/ và D F/OI

                      Ta có:   A/B/OI=A/B/AB=F/A/F/O                                                                                                        

                               A/B/AB=F/O+OA/F/O

                                A/B/AB=1+OA/F/O          (2)    

Từ (1) và (2) suy ra:   OA/OA = 1+OA/F/O                                               

      OA/8=1+OA/12OA/8OA/12=1OA/=24cm          

       Từ (1): A/B/AB=OA/OA A/B/ = AB.OA/OA = 3 cm.                                 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

-----------------------

Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I:  TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây

A. xuất hiện dòng điện một chiều.

B. xuất hiện dòng điện xoay chiều.

C. xuất hiện dòng điện không đổi.

D. không xuất hiện dòng điện.

Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi  

A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.

B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách.

D. tia khúc xạ và điểm tới

Câu 3: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật luôn lớn hơn vật.

C. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau.

Câu 4: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như   

A. kính phân kì.

B. kính hội tụ.

C. kính lão.

D. kính râm

Câu 5: Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là                 

A. hội tụ, có tiêu cự 40cm.

B. phân kỳ, có tiêu cự 40cm.           

C. hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

D. phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

Câu 6: Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc 

A. ta thu được ánh sáng Màu đỏ.

B. ta thu được ánh sáng Màu xanh.

C. tối (rất ít ánh sáng truyền qua).

D. ta thu được ánh sáng Ánh sáng trắng.

Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây, chùm sáng trắng không bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau? 

A. Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng  kính.

B. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.

C. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.

D. Cho chùm sáng trắng chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.

Câu 8: Nguồn sáng nào sau đây không phát ra ánh sáng trắng?

A. Hồ quang điện (hàn điện).

B. Đèn xe gắn máy.

C. Nguồn phát tia laze.

D. Đèn điện dây tóc.

Câu 9: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu đỏ qua một tấm lọc màu đỏ. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu 

A. trắng.

B. đỏ.

C. xanh. 

D. vàng.

Câu 10: Nhìn thấy một vật có màu đen vì 

A. vật phản chiếu ánh sáng màu đen đến mắt ta.

B. vật phản xạ toàn bộ ánh sáng chiếu tới nó.

C. vật tán xạ mạnh ánh sáng màu đen vào mắt ta.

D. vật hấp thụ mọi ánh sáng chiếu đến nó.

Phần II:  TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1500 vòng, cuộn thứ cấp có 500 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 500kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?

Bài 2: (3 điểm) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.

a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính và nhận xét tính chất của ảnh.

b, Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Đáp án và  hướng dẫn chấm

Biểu điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

 

Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ/án

B

A

A

A

B

C

B

C

C

D

 

 

5.0 điểm

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Bài 1

(2 điểm)

 

Ta có

n1n2=U1U2=15006000

U1=U2.n1n2=500000.14=125000V

 ⇔ U1 = U2. n1/n2 = 500000.1/4 = 125.000V

0,75 điểm

 

0,75 điểm

Bài 2

(3 điểm)

 a) Dựng ảnh A/B/ (1 điểm)

ØNêu cách dựng

-Từ B vẽ tia tới BI song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm F/

-Từ B vẽ tia tới BO, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới

-Hai tia ló cắt nhau tại B’. B’ là ảnh của B.

-Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’.A/ là ảnh của A.

Vậy A’B’ là ảnh của AB

Vẽ hình (0,5 điểm)

 

 

 

 

 

+ Đặc điểm của ảnh : Là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật    

b. DAOB ~  DA'OB' ta có:

A'B'AB=OA'OA (1)

DF'OI ~  DF'A'B'

A'B'OI=A'F'OF' (2)

Mà OI = AB  (3)

Từ (1), (2), (3) ta có:  OA' = 6 cm (4).

Thay (4) vào (1) ta  có A'B' = 2 cm  

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

0,5 điểm

-----------------------

Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 2 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì đường pháp tuyến có đặc điểm nào sau đây:

A. Là đường thẳng bất kỳ đi qua điểm tới.

B. Đi qua điểm tới mà không vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. Vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường  và đi qua điểm tới.

D. Là đường thẳng trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc nào sau đây?

A. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và đường pháp tuyến.

B. Là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.

C. Là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 3: Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tia sáng tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló tiếp tục truyền thằng theo hướng của tia tới.

B. Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.

C. Chùm tia sáng tới  song song với trục chính qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló loe rộng ra.

D. Thấu kính hội tụ có khả năng hội tụ ánh sáng.

Câu 4: Mắt người mắc tật cận thị là mắt có đặc điểm nào sau đây?

A. Không nhìn rõ được các vật ở gần mắt.

B. Không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.

C. Chỉ nhìn rõ được các vật ở xa mắt.

D. Chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra.

Câu 5: Với cùng một công suất điện được truyền tải đi trên cùng một đường dây tải điện. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tăng 4 lần thì:

A. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 16 lần.

B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 4 lần.

C. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 16 lần.

D. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 4 lần.

Câu 6:  Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây?

A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300.

B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300.

C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300.

D. Góc khúc xạ lớn hơn 300.

Câu 7: Trên vành đỡ của một kính lúp có ghi con số 2,5X( số bội giác của kính lúp); kính lúp này có tiêu cự là:

A. 25cm.

B. 5cm.

C. 2,5cm.

D. 10cm.

Câu 8: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng:

A. 30cm.

B. 40cm.

C. 10cm.

D. 20cm.

Phần II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm.

a. Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh.

b. Biết ảnh ở cách thấu kính 7,5cm. Hãy tính chiều cao của ảnh.

Bài 2:( 3 điểm) Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.

a. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?

b. Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.

c. Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào? 

Bài 3: (1 điểm)  Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?( nêu ít nhất hai cách nhận biết)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Đáp án và hướng dẫn chấm

Biểu điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

 

Câu 1 => Câu 8: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/án

C

B

C

B

C

D

D

D

 

 

4.0 điểm

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Bài 1

(2 điểm)

a. vẽ ảnh

- Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn vật

b. Từ hình vẽ ta thấy:

A'B'O đồng dạng với ABO nên ta có: OAOA'=ABA'B'  

=> A'B' = AB.OA'OA=30.7,530 = 7,5 cm

Vậy ảnh cao 7,5 cm

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

1 điểm

Bài 2

(3 điểm)

a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp.

b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thư cấp là:

ADCT: U1U2=n1n2

  => U2=U1.n2n1=400.40000500= 32 000 (V)

c. Nếu U2 = 35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

n2=U2.n1U1=43750= 43750 vòng.

Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 3750 vòng dây

1 điểm

 

1 điểm

 

 

 

 

1 điểm

Bài 3

(1 điểm)

- Dùng tay kiểm tra nếu thấy thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là THHT, nếu thấy thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa thì đó là THPK.

- Quan sát dòng chữ qua thấu kính nếu thấy ảnh của dòng chữ to hơn dòng chữ thật thì đó là TKHT, nếu thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật thì đó là TKPK.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

-----------------------

Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

1 1060 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: