Bài tập Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1 có đáp án

Bài tập Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 12 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1140 lượt xem
Tải về


Bài tập Lịch sử lớp 12 Giữa học kì 1 có đáp án

CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 – 1941)

Câu 1: Sau Cách mạng 1905 – 1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào sau đây?

A. XHCN.

B. Chế độ cộng hòa.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 2: Nga hoàng có thái độ nào sau đây đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

C. Chỉ tham chiến khi được nhân dân ủng hộ.

D. Tham gia vào cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.

Câu 3: Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế tác động như thế nào đối với nước Nga đầu thế kỉ XX?

A. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế TBCN.

B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ.

C. Kìm hãm sự phát triển của CNTB ở Nga.

D. Kìm hãm sự phát triển của kinh tế thị trường XHCN.

Câu 4: Trước phong trào đấu tranh của nhân dân Nga đầu thế kỉ XX, Nga hoàng có thái độ như thế nào?

A. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.

B. Đàn áp, dập tắt được phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. Nhờ sự giúp đỡ trực tiếp của các đế quốc khác.

D. Thỏa hiệp và thực hiện các chính sách nhượng bộ nhân dân.

Câu 5: Nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Nga đầu năm 1917 là

A. xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng đứng đầu.

B. thành lập các chính đảng của giai cấp công dân và nông dân.

C. tấn công vào Cung điện Mùa Đông – sào huyệt của phong kiến Nga.

D. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản ở Nga.

Câu 6: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?

A. Cuộc biểu tình của nữ công nhân thủ đô Pêtơrôgrát.

B. Các Xô viết công – nông được thành lập.

C. Cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.

D. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

Câu 7: Đỉnh cao về hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. biểu tình thị uy của công dân kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.

C. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong phạm vi cả nước.

Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. cách mạng vô sản.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. cách mạng XHCN.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

B. Tồn tại của nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. Bị các nước đế quốc bao vây, can thiệp .

D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.

Câu 10: Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. quân chủ chuyên chế.

B. cộng hòa. 

C. quân chủ lập hiến.

D. XHCN.

Câu 11: Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. đập tan bộ máy nhà nước của giai cấp tư sản và địa chủ.

B. xây dựng và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

C. duy trì và củng cố chính quyền của Nga hoàng.

D. xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.

Câu 12: Mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga được xác định Luận cương tháng Tư của Lênin là chuyển từ

A. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.

B. cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng tư sản kiểu mới.

C. đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang trong toàn quốc.

Câu 13: Nội dung nào là ý nghĩa của Luận cương tháng Tư (1917) đối với cách mạng Nga?

A. Giác ngộ lí luận cách mạng cho quần chúng nhân dân.

B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho giai cấp vô sản trên toàn thế giới.

C. Xác định đúng đắn, kịp thời mục tiêu và đường lối của cách mạng.

D. Chuyển hướng cuộc đấu tranh sang thực hiện mục tiêu chống chế độ phong kiến.

Câu 14: Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 mang tính chất của một cuộc

A. cách mạng tư sản kiểu cũ.

B. cách mạng XHCN.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)?

A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.

B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga, nhân dân lao động được làm chủ đất nước.

C. Góp phần quan trọng vào việc làm thay đổi cục diện thế giới.

D. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

Câu 16: Nhận định của Nguyễn Ái Quốc “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.

B. Cách mạng tư sản Pháp.

C. Cách mạng tháng Mười Nga.

D. Công xã Pari.

Câu 17: Tháng 3/1921, Lênin và Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh nào?

A. Đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.  

B. Đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

 D. Sự tồn tại của quan hệ sản xuất phong kiến.

Câu 18: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921, Lênin và Đảng Bônsêvích đã

A. ban hành Sắc lệnh ruộng đất.

B. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến.

C. ban hành Chính sách kinh tế mới.

D. thực hiện cải cách chính phủ.

Câu 19: “NEP” là cụm từ viết tắt của

A. Chính sách cộng sản thời chiến.

B. Sắc lệnh hòa bình.

C. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết.

D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 20: Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.

B. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ và triệt để nền kinh tế.

C. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực.

D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.

Câu 21: Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.

B. nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.

C. thực hiện chế độ trưng thu lương thực bằng tiền mặt.

D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.

Câu 22: Nội dung nào sau đây không thuộc Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga?

A. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.

B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.

C. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật.

D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.

Câu 23: Bản chất của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

A. phát triển công nghiệp nặng hợp lí trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ.

B. thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.

C. chuyển đổi nền kinh tế do Nhà nước độc quyền sang tư nhân quản lí.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do Nhà nước kiểm soát.

Câu 24: Nội dung nào sau đây là kết quả của Chính sách kinh tế mới (1921) đối với nước Nga?

A. Hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. Hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.

C. Kinh tế quốc dân có sự chuyển biến rõ rệt.

D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.

Câu 25: Nội dung nào sau đây là kết quả của Chính sách kinh tế mới (1921) đối với nước Nga?

A. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực.

B. Hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.

C. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.

Câu 26: Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của nước Nga?

A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.

B. Nhà nước nắm vai trò quản lí và điều tiết nền kinh tế quốc dân.

C. Nhà nước lũng đoạn và chi phối nền kinh tế quốc dân.

D. Nhà nước giao cho tư nhân nắm giữ các ngành kinh tế chủ chốt.

Câu 27: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô những năm 1925 – 1941 là gì?

A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

B. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển công nghiệp quốc phòng.

C. Thực hiện công nghiệp hóa XHCN.

D. Phát triển toàn diện và động bộ tất cả các ngành kinh tế.

Câu 28: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (1925 – 1941) là gì?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Giải quyết triệt để nạn mù chữ trong cả nước.

C. Xây dựng thành công CNXH.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.

Câu 29: Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga?

A. Thành lập các liên minh chính trị, kinh tế trong nước.

B. Liên minh, đoàn kết với nhau để tăng cường sức mạnh.

C. Cạnh tranh, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

D. Tăng cường liên kết với các nước bên ngoài để nhận viện trợ.

Câu 30: Chính sách ngoại giao của Liên Xô trong những năm 20 – 30 của thế kỉ XX đã đưa tới nhiều tác động tích cực, ngoại trừ việc

A. tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân Liên Xô.

B. khẳng định uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. giải quyết được mâu thuẫn giữa Liên Xô và các nước phương Tây.

D. góp phần giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

 ĐÁP ÁN

1 - C

2 - B

3 - C

4 - A

5 - A

6 - A

7 - C

8 - C

9 - A

10 - B

11 - A

12 - A

13 - C

14 - B

15 - D

16 - C

17 - C

18 - C

19 - D

20 - C

21 - B

22 - A

23 - D

24 - C

25 - C

26 - B

27 - C

28 - D

29 - B

30 - C

CHỦ ĐỀ 2: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn kết thúc.

B. bùng nổ.

C. đang diễn ra ác liệt.

D. đã kết thúc hoàn toàn.

Câu 2: Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Mĩ – Anh – Pháp.

B. Đức – Pháp – Mĩ.

C. Liên Xô – Anh – Pháp.

D. Anh – Mĩ – Liên Xô.

Câu 3: Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

D. Đẩy nhanh hợp tác kinh tế giữa các nước.

Câu 4: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 5: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Thông qua Tuyên ngôn, thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu.

Câu 6: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?

A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 7: Nội dung nào không được thông qua tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béclin.

B. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin.

C. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên, quân Mĩ chiếm đóng Nam Triều Tiên.

D. Quân đội Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16 của Việt Nam.

Câu 8: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A. Đông Đức.

B. Đông Âu.

C. Đông Béclin.

D. Tây Đức.

Câu 9: Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Mĩ không có quyền lợi ở khu vực nào?

A. Italic.

B. Nhật Bản.

C. Đức.

D. Bắc Triều Tiên.

Câu 10: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. các nước Đông Âu

B. các nước Tây Âu.

C. Mĩ, Anh và Liên Xô.

D. Đức, Pháp và Nhật Bản.

Câu 11: Quyết định nào của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Liên Xô là quốc gia sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 12: Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.

B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 13: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), những quốc gia nào trở thành nước trung lập?

A. Pháp và Phần Lan.

B. Áo và Phần Lan.

C. Áo và Hà Lan.

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 14: Nội dung nào không phải là thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) về vấn đề nước Đức?

A. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.

B. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.

C. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.

D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.

Câu 15: Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có quyết định quan trọng nào đối với tương lai của Trung Quốc?

A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.

B. Cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ.

C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.

D. Quốc tế hóa thương cảng Đại Liên của Trung Quốc.

Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc điểm bao trùm là

A. thế giới chia thành hai phe TBCN – XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

B. Mĩ ra sức chạy đua vũ trang để thực hiện mưu đồ bá chủ toàn cầu.

C. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để xác lập trật tự thế giới “đa cực”.

D. Liên Xô là thành trì đi đầu bảo vệ hòa bình của các nước XHCN.

Câu 17: Điểm khác nhau giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là

A. phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

B. được hình thành gắn liền với các cuộc chiến tranh thế giới.

C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.

D. hình thành 2 phe đối lập nhau, TBCN và XHCN.

Câu 18: Một trong những điểm giống nhau giữa tổ chức Liên hợp quốc và Hội Quốc liên là

A. tổ chức bảo vệ quyền lợi của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

B. dẫn đến hình thành hai phe đối lập nhau, TBCN và XHCN.

C. được thành lập nhằm mục đích giám sát và duy trì trật tự thế giới.

D. bảo vệ quyền lợi chính đáng của tất cả các nước TBCN.

Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn?

A. Được thiết lập khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn cuối.

B. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.

C. Sau khi tan rã đã đưa tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. Hình thành hai phe đối lập nhau, TBCN và XHCN.

Câu 20: Một trong những điểm giống nhau của trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là

A. do các nước thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.

B. diễn ra cuộc đối đầu giữa hai hệ thống thế giới trong suốt hơn 4 thập kỉ.

C. được thiết lập khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn kết thúc.

D. hình thành 2 phe đối lập nhau, TBCN và XHCN.

Câu 21: Hệ quả từ sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta có gì khác biệt so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn?

A. Các mâu thuẫn giữa hai hệ thống thế giới được giải quyết triệt để.

B. Đưa đến sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Kéo theo sự tan rã, giải thể của tổ chức Liên hợp quốc.

D. Dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực”.

Câu 22: Điểm khác nhau giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là

A. do các nước thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ.

B. được hình thành gắn liền với các cuộc chiến tranh thế giới.

C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.

D. sự đối đầu về hệ tư tưởng và hai hệ thống chính trị đối lập.

Câu 23: Một trong những điểm giống nhau của trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là

A. được thiết lập khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn cuối.

B. kết quả của hội nghị quốc tế do các nước thắng trận tổ chức.

C. khi sụp đỗ đưa tới sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. hình thành hai phe đối lập nhau, TBCN và XHCN.

Câu 24: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945), việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho quân đội nước nào?

A. Anh – Pháp.

B. Anh - Mỹ.

C. Anh - Trung Hoa Dân quốc.

D. Pháp - Trung Hoa Dân quốc.

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thiết lập quyền thống trị của các nước thắng trận đối với các nước bại trận.

B. sự xác lập một trật tự thế giới hoàn toàn do các nước tư bản thao túng.

C. sự phân tuyến triệt để giữa phe XHCN và TBCN.

D. sự cấu kết của các nước thắng trận để thống trị và bóc lột các nước thuộc địa.

Câu 26: “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào?

A. Tổ chức ASEAN.

B. Liên minh châu Âu.

C. Hội nghị Ianta.

D. Liên hợp quốc.

Câu 27: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một kì?

A. Ban Thư kí.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Hội đồng Quản thác.

D. Đại hội đồng.

Câu 28: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò trọng yếu trong việc giữ gìn hòa bình an ninh thế giới?

A. Tòa án Quốc tế.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Đại hội đồng.

D. Ban Thư kí.

Câu 29: Năm Ủy viên thường trực của tổ chức Liên hợp quốc gồm những nước nào?

A. Liên Xô - Mĩ - Anh - Pháp - Trung Quốc.

B. Mĩ - Anh - Pháp - Đức - Nhật.

C. Trung Quốc - Nhật Bản - Ấn Độ - Hàn Quốc.

D. Anh - Pháp - Nhật Bản - Hàn Quốc - Mĩ.

Câu 30: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.

C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.

Câu 31: Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 32: Nhận xét nào không đúng về vai trò của Đại hội đồng Liên hợp quốc?

A. Là cơ quan lớn nhất, giám sát các hoạt động của Hội đồng Bảo an.

B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các vân đề do Hiến chương quy định.

C. Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán.

D. Hội nghị chỉ dành cho một số cường quốc thành viên chủ chốt.

Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

A. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

D. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 34: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. chung sống hòa bình giữa các quốc gia.

D. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 35: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc

B. phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

D. Tôn trọng độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 37: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của năm nước ủy viên

thường trực là

A. Liên Xô - Nhật - Trung Quốc - Mĩ - Anh.

B. Đức - Nhật - Trung Quốc - Mĩ - Pháp.

C. Liên Xô - Mĩ - Anh - Pháp - Trung Quốc.

D. Liên Xô - Anh - Pháp - Đức – Mĩ.

Câu 38: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 39: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là

A. Quỹ Nhi đồng.

B. Tổ chức Y tế Thế giới.

C. Ngân hàng Thế giới.

D. Đại hội đồng.

Câu 40: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Quỹ Nhi đồng.

B. Tổ chức Y tế Thế giới.

C. Ngân hàng Thế giới.

D. Ban Thư kí.

Câu 41: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiền chương (1945) là

A. Quỹ Nhi đồng.

B. Tổ chức Y tế Thế giới.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Ngân hàng Thế giới.

Câu 42: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng hạn chế lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay?

A. Tệ quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.

B. Nội bộ các nước thành viên có sự mâu thuẫn và chia rẽ lớn.

C. Chưa giải quyết vấn đề dịch bệnh, viện trợ kinh tế cho các nước thành viên.

D. Chưa có quyết định phù hợp đối với một số sự việc ở Trung Đông, châu Âu, lrắc...

Câu 43: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?

A. Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, mỗi năm họp một kì.

B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng.

D. Mọi quyết định phải có sự nhất trí của 5 Ủy viên thường trực.

Câu 44: Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về Đại hội đồng Liên hợp quốc?

A. Là cơ quan lớn nhất của Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng Bảo an.

B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định.

C. Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số đối với những vấn đề quan trọng.

D. Là hội nghị dành cho một số nước thành viên quan trọng của Liên hợp quốc.

Câu 45: Trong nhiệm kì 2008 - 2009, Việt Nam được giữ chức vụ gì trong tổ chức Liên hợp quốc?

A. Thành viên Hội đồng Kinh tế - Xã hội.

B. Thành viên Hội đồng Quản thác.

C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an.

D. Ủy viên không thường trực Đại hội đồng.

Câu 46: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.

D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 47: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nỗ.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc hoàn toàn.

Câu 48: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Chủ trương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. Thành lập Toà án Quốc tế ở Tôkyô để xét xử tội phạm chiến tranh.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

Câu 49: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền

A. Hồng Kông.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. Ma Cao.

D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 50: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là gì?

A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.

B. Giải quyết hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng.

D. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 51: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia.

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại.

C. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 52: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?

A. Quân đội Anh.

B. Quân đội Mĩ.

C. Quân đội Pháp.

D. Quân đội Liên Xô.

Câu 53: Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 

ĐÁP ÁN

1 - A

2 - D

3 - A

4 - B

5 - C

6 – A

7 – D

8 – D

9 – D

10 – B

11 – D

12 – C

13 – B

14 – D

15 – A

16 – A

17 – D

18 – C

19 – B

20 – A

21 – D

22 – D

23 – B

24 – C

25 – C

26 – D

27 – D

28 – B

29 – A

30 – A

31 – C

32 – D

33 – A

34 – B

35 – B

36 – B

37 – C

38 – B

39 – D

40 – D

41 – C

42 – D

43 – A

44 – D

45 – C

46 – A

47 – A

48 – B

49 – B

50 – C

51 – D

52 – B

53 – C

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 3: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991) LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

Câu 1: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thu được nhiều chiến phí.

B. chiếm được nhiều thuộc địa.

C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.

Câu 2: Nội dung nào không phải là khó khăn lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tổn thất nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh.

B. Bị các nước phương Tây và Mĩ bao vây kinh tế.

C. Thiếu cán bộ có kinh nghiệm quản lý và công nhân lành nghề.

D. Đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, cực khổ.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào?

A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tinh thần của phong trào cách mạng thế giới.

D. Thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh.

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong những năm 1945 - 1950 là

A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

B. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

C. mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. phá thế bị bao vây, cấm vận.

Câu 5: Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 6: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự đối với Mĩ.

B. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. Trở thành quốc gia có vũ khí nguyên tử lớn nhất thế giới.

D. Tạo thế cân bằng về sản xuất vũ khí hạt nhân với Anh.

Câu 7: Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

 B. Công nghiệp nặng chế tạo máy móc.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.             

D. Công nghiệp quốc phòng.

Câu 8: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 9: Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất.

C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.

Câu 10: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 - 1950) có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.

B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.

C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 11: Thành tựu quan trọng về kinh tế Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ phương Đông bay vòng quanh Trái Đất.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 12: I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên

A. bay vòng quanh Trái Đất.

B. thám hiểm Mặt Trăng.

C. đặt chân lên Mặt Trăng.

D. thám hiểm Sao Hỏa.

Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

B. quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám.

C. trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

D. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.

Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

B. đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.

C. quê hương của cuộc cách mạng chất xám.

D. mua bằng phát minh khoa học lớn nhất thế giới.

Câu 15: Chính sách đối ngoại nổi bật của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước.

B. đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN.

C. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. tập trung thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

Câu 16: Chính sách đối ngoại bao trùm của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX là

A. bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

C. giúp đỡ các nước trong hệ thống XHCN.

D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là

A. Tiến hành trong điều kiện đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện.

B. Coi đổi mới về chính trị và xã hội là trọng tâm.

C. Tiến hành đổi mới đồng bộ và toàn diện về kinh tế và chính trị.

D. Thực hiện chế độ đa đảng cùng tham gia lãnh đạo đất nước.

Câu 18: Năm 1949, các nước XHCN ở châu Âu đã

A. thông qua Kế hoạch Mácsan.

B. thành lập Liên minh châu Âu.

C. thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava.

Câu 19: Tổ chức liên kết kinh tế của Liên Xô và các nước XHCN thành lập năm 1949 là

A. Kế hoạch Mácsan.

B. Liên minh châu Âu (EU)

C. Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

Câu 20: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập năm 1955 là

A. Tổ chức NATO.

B. Tổ chức Hiệp ước Vacsava.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập.

D. Khối quân sự SEATO.

Câu 21: Mục tiêu của tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) là

A. thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.

B. lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

C. tăng cường hợp tác kỉnh tế giữa Liên Xô với các nước XHCN ở Đông Âu.

D. thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và khoa học - kĩ thuật giữa các nước nước thành viên.

Câu 22: Nhận xét nào không phản ánh đúng hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên lỏng lẻo.

B. Do sự cản trở của cơ chế quan liêu, bao cấp.

C. Chưa áp dụng đầy đủ tiến bộ khoa học công nghệ.

D. Khép kín, không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.

Câu 23: Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. cùng chung mục tiêu tiến lên CNTB.

B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.

C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của các nước phương Tây.

Câu 24: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tạo được thế cân bằng với Mĩ và Tây Âu về

A. chiến lược quân sự và sức mạnh kinh tế.

B. sức mạnh hạt nhân.

C. khả năng chinh phục vũ trụ.

D. sức mạnh kinh tế.

Câu 25: Tình hình thế giới và trong nước những năm 70 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghệ nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước.

Câu 26: Hậu quả nghiêm trọng nhất từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Hệ thống XHCN không còn tồn tại trên thế giới.

B. Chấm dứt sự tồn tại của trật tự thế giới hai cực lanta.

C. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới “một cực”.

D. Gây tổn thất nghiêm trọng về kinh tế cho Liên bang Nga.

Câu 27: Từ năm 1994, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?

A. Định hướng Đại Tây Dương.

B. Định hướng châu Mĩ.

C. Trở về châu Á.

D. Trở về châu Âu.

Câu 28: Hiện nay Liên bang Nga đang phải đối diện với những khó khăn nào sau đây?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo.

C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai.

D. Tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế.

Câu 29: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là

A. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.

B. tiếp tục thực hiện chính sách đối ngoại “Trở về châu Á”.

C. theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương”.

D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng CNXH hiện nay từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu đầu thập niên 90 của thế kỉ XX?

A. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của Đảng Cộng sản.

B. Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo để hạn chế tác động của bên ngoài.

C. Thực hiện đổi mới toàn diện, đồng bộ từ chính trị đến xã hội.

D. Tập trung thực hiện cải cách triệt để về kinh tế, chính trị, văn hóa.

Câu 31: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Cường quốc kinh tế.

D. Thành trì của CNXH.

Câu 32: Vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác với Liên bang Nga hiện nay ở điểm nào?

A. Cường quốc quân sự.

B. Đối trọng với Mĩ.

C. Cường quốc kinh tế.

D. Thành trì của CNXH.

Câu 33: Nhận định nào đúng khi nói về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đánh dấu chiến lược toàn cầu của Mĩ thành công.

D. Đánh dấu chiến tranh lạnh chấm dứt.

Câu 34: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô là

A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.

B. tập trung cải cách hệ thống chính trị.

C. thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.

D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa.

Đáp án

1-C

2-C

3-C

4-B

5-A

6-B

7-A

8-B

9-C

10-A

11-D

12-A

13-C

14-B

15-C

16-A

17-A

18-C

19-C

20-B

21-B

22-A

23-B

24-A

25-D

26-A

27-C

28-C

29-A

30-A

31-C

32-D

33-A

34-A

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

Câu 1: Khu vực Đông Bắc Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

A. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ.

B. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.

C. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.

D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga.

Câu 2: Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN.

B. đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển

C. tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc.

D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.

Câu 3: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á là

A. đông dân nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. có diện tích lớn nhất thế giới, khí hậu khắc nghiệt nhất.

C. đều bị các nước tư bản phương Tây thống trị và nô dịch.

D. đều là thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

Câu 4: Thành tựu nổi bật của các nước trong khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là

A. sự ổn định về tình hình chính trị - xã hội.

B. sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

C. giải quyết được tình trạng thất nghiệp.

D. các nước đều trở thành “con rồng” châu Á.

Câu 5: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á?

A. Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Kông.

B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc.

C. Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan.

D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 6: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Nhật Bản.

D. CHDCND Triều Tiên.

Câu 7: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây

A. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.

B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước.

C. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.

D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam - Bắc.

Câu 8: Mối quan hệ giữa Triều Tiên và Hàn Quốc từ sau năm 2000 có biểu hiện nào sau đây?

A. Đối đầu căng thẳng, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.

B. Chiến tranh lạnh kéo dài, liên tiếp tập trận ở vùng giáp ranh.

C. Chuyển từ đối đầu căng thẳng sang hợp tác toàn diện.

D. Cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh mẽ?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.  

B. Lực lượng cách mạng trưởng thành nhanh chóng.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.  

D. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 10: Trước sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng Trung Quốc, Quốc dân đảng đã

A. cấu kết chặt chẽ với, phát động nội chiến để tiêu diệt lực lượng cách mạng.

B. cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ khác.

C. thực hiện hòa hoãn, thỏa hiệp với Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. bị động phòng ngự, đối phó trước các đòn tấn công của lực lượng cách mạng.

Câu 11: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

Câu 12: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã dẫn tới nhiều tác động, ngoại trừ việc

A. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.

B. kết thúc hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

C. xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.

D. tăng cường sức mạnh cho hệ thống XHCN.

Câu 13: Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?

A. Tăng cường lực lượng trong hệ thống XHCN.

B. Làm cho CNXH thắng thế trên toàn thế giới.

C. Đánh dấu sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Là điều kiện quan trọng dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 14: Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh.

B. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây.

C. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN.

D. ý thức độc lập, tự chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 15: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?

A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “con rồng” châu Á.

B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.

D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 16: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) là

A. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. đổi mới, phát triển về kinh tế.

D. thực hiện cải tổ về chính trị.

Câu 17: Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa do Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là

A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước XHCN.

C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước độc quyền quản lí.

Câu 18: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

A. coi các nước ở khu vực Mĩ Latinh là đối tác chiến lược.

B. thực hiện chính sách cấm vận kéo dài đối với các nước Đông Nam Á.

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách, mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông cổ.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

Câu 20: Trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại nào gây bất lợi cho cách mạng Việt Nam?

A. Xung đột với Liên Xô.

B. Hòa dịu với Mĩ.

C. Bình thường hóa quan hệ với phương Tây.

D. Gây chiến tranh với các nước ở bán đảo Triều Tiên.

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng nguy hiểm nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á là

A. thực dân Hà Lan.

B. đế quốc Mĩ.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Anh.

Câu 22: Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật.

D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 23: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. gia nhập tổ chức ASEAN.

B. trở thành các nước công nghiệp mới.

C. giành được độc lập dân tộc.

D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 24: Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

B. Việt Nam, Lào, Philíppin.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 25: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?

A. Thái Lan.

B. Brunây.

C. Xingapo.

D. Inđônêxia.

Câu 26: Năm 1964, đế quốc Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh nào ở Lào?

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 27: Nhà nước nào sau đây được thành lập vào ngày 2/12/1975?

A. Cộng hòa XHCN Việt Nam.

B. Cộng hòa Inđônêxia.

C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

D. Cộng hòa Nhân dân Campuchia.

Câu 28: Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương (1945 - 1954) kết thúc thắng lợi là

A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.

D. Hiệp định Pari được kí kết.

Câu 29: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của

A. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Campuchia, Mianma.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

D. Việt Nam, Lào và Campuchia.

Câu 30: Những chiến dịch nào sau đây có sự phối hợp của quân dân Việt Nam - Lào làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava (1953 - 1954)?

A. Chiến dịch Hạ Lào và Trung Lào.

B. Chiến dịch Thượng Lào và Trung Lào.

C. Chiến dịch Thượng Lào và Hạ Lào.

D. Chiến dịch Thượng Lào, Trung Lào và Hạ Lào.

Câu 31: Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 là

A. Uỷ ban Mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Chính phủ kháng chiến Campuchia.

Câu 32: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thi hành đường lối cách mạng nào sau đây?

A. Hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự, chính trị.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước ASEAN.

C. Tham gia vào các liên minh quân sự - chính trị trong khu vực.

D. Đóng cửa, không hợp tác với các nước TBCN.

Câu 33: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

A. Bước đầu xây dựng chế độ mới.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.

C. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.

Câu 34: Điểm giống nhau về nhiệm vụ của cách mạng Lào và cách mạng Campuchia những năm 1945 -1954 là

A. kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

B. kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.

C. tiến hành cách mạng XHCN.

D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 35: Từ tháng 5 đến tháng 12/1975, quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước do tranh thủ thời cơ nào sau đây?

A. Chiến thắng Phước Long của Việt Nam năm 1975.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam thắng lợi.

C. Chiến dịch Tây Nguyên ở Việt Nam năm 1975 thắng lợi.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nang ở Việt Nam năm 1975 thắng lợi.

Câu 36: Điểm giống nhau của cách mạng Lào và cách mạng Campuchia trong những năm 1969 - 1973 là

A. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

B. đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. đấu tranh chống chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

D. bị thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược và đặt ách thống trị.

Câu 37: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm 1954 - 1970 là

A. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.

B. kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.

C. tiến hành cách mạng XHCN.

D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 38: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo và Thái Lan.

B. Philíppin, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Mianma.

C. Xingapo, Mianma, Thái Lan, Brunây và Inđônêxia.

D. Việt Nam, Lào, Malaixia, Inđônêxia và Brunây.

Câu 39: Trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thi hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa đất nước lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 40: Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

B. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.

C. Chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

Câu 41: Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

B. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp

C. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.

D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

Câu 42: Nội dung nào sau đây là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

B. Chưa góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.

C. Tình trạng thua lỗ, tham nhũng, quan liêu phát triển.

D. Chưa sản xuất được hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

Câu 43: Một trong những mục tiêu của chiến lược hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là

A. đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước.

B. giải quyết nạn thất nghiệp.

C. xây dựng nền kinh tế tự chủ.

D. thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 44: Một trong những mục tiêu của chiến lược hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là

A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước.

B. giải quyết nạn thất nghiệp.

C. xây dựng nền kinh tế tự chủ.

D. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế của các nước thành viên.

Câu 45: Đặc điểm của chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là

A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

Câu 46: Thành tựu nổi bật trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN nhưng năm 60 - 70 của thế kỉ XX là

A. tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế cao hơn nông nghiệp.

B. tự túc được hoàn toàn về lương thực và có xuất khẩu.

C. sản xuất đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.

D. giải quyết triệt để nạn thất nghiệp trong nước.

Câu 47: Thành tựu nổi bật trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là

A. tự túc được hoàn toàn về lương thực và có xuất khẩu.

B. sản xuất đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.

C. giải quyết triệt để nạn thất nghiệp trong nước.

D. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Câu 48: Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có hạn chế nào sau đây?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ tràn lan.

D. Trình độ sản xuất thấp kém, lạc hậu.

Câu 49: Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều

A. giành được độc lập.

B. có chế độ chính trị tương đồng.

C. có nền kinh tế phát triển.

D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 50: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 51: Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hỉệp ước Bali (2/1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.

Câu 52: Điểm tương đồng về nguyên tắc của Liên hợp quốc, điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam và Hiệp ước Bali 1976 là

A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

B. tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, xã hội, chính trị.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 53: Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAdN là không đúng?

A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN.

B. Chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực.

C. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.

Câu 54: Quá trình phát triển thành viên của ASEAN từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?

A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.

B. Sự tác động của Chiến tranh lạnh.

C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.

D. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.

Câu 55: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chú trọng ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa.

C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ.

D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp đất nước, xu thế thế giới.

Câu 56: Hiệp ước Bali (2/1976) và Định ước Henxinki (1975) có điểm giống nhau là đều

A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật.

B. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á - Âu.

C. táng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao.

D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 57: Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh

A. trật tự hai cực lanta hình thành.

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.

D. trật tự Vécxai - Oasinhtơn tan rã.

Câu 58: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì

A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định Pari (10/1993).

B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.

C. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực.

D. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

Câu 59: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Quốc dân.

D. Đảng Dân chủ.

Câu 60: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là

A. chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.

B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho nông dân.

C. sử dụng bạo lực vũ trang, giành độc lập dân tộc.

D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 61: Ấn Độ có vai trò quan trọng trong việc sáng lập ra phong trào nào sau đây?

A. Phong trào giải phóng dân tộc.

B. Phong trào không liên kết.

C. Phong trào phản đốỉ Chiến tranh lạnh và trật tự lanta.

D. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 62: Sau khi giành độc lập, Ắn Độ thi hành chính sách nào sau đây?

A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

B. Chính sách hợp tác và phát triển toàn diện với các nước XHCN.

C. Chính sách láng giềng thân thiện, làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

D. Chính sách thân Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.

Câu 63: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng xanh.

Câu 64: Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng xanh.

B. Cách mạng trắng.

C. Cách mạng nhung.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 65: Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu nhân dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Vươn lên trở thành một trong những cường quốc về công nghệ phần mềm

B. Từ năm 1995, trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới.

C. Đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

D. Dần đầu thế giới trong các lĩnh vực: công nghệ vũ trụ, công nghệ hạt nhân,...

Câu 66: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobáttơn” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

B. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.

C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.

D. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

Câu 67: Thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ngoại để lại bài học kinh nghiệm nào cho các nước đang phát triển và Việt Nam?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu người dân trong nước là trọng tâm.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hợp lí trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật hiện đại của nước ngoài.

D. Chú trọng giải quyết tình trạng thất nghiệp và kiềm chế nạn lạm phát.

Câu 68: Từ thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thế rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành dịch vụ du lịch.

B. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc.

C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học - kĩ thuật.

Câu 69: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 70: Điểm giống nhau của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.

B. kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. nội chiến kết hợp giải phóng dân tộc.

Câu 71: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Lào.

D. Philíppin.

Câu 72: Từ năm 1950, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại

A. hướng Đông.

B. hòa bình, trung lập.

C. hướng Tây.

D. Đông Bắc Á.

Câu 73: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh thay đổi hình thức thống trị Ấn Độ?

A. Thuỷ binh ở Bombay khởi nghĩa (tháng 2/1946).

B. Công nhân Cancútta bãi công (tháng 2/1947).

C. Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ (tháng 8/1947).

D. Ấn Độ tuyên bố độc lập (tháng 1/1950).

Câu 74: Năm 1945, nhân dân Inđônêxia giành độc lập từ tay

A. quân phiệt Nhật.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc Anh.

D. thực dân Hà Lan.

Câu 75: Năm 1999, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm

A. Campuchia.

B. Lào.

C. Brunây.

D. Việt Nam.

Câu 76: Sự kiện nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

D. Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.

Câu 77: Từ năm 1976 đến năm 1978, quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN

A. tiếp tục căng thẳng.

B. bắt đầu căng thẳng.

C. bước đầu được cải thiện.

D. được xác lập.

Câu 78: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 79: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

D. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

Câu 80: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì

A. thời gian giành độc lập của các nước không đều.

B. nền kinh tế của các nước có nhiều cách biệt.

C. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.

D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực.

Câu 81: Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên hợp quốc là gi?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1-C

2-D

3-A

4-B

5-D

6-C

7-A

8-D

9-B

10-A

11-B

12-C

13-A

14-D

15-D

16-C

17-A

18-C

19-B

20-B

21-B

22-A

23-C

24-A

25-C

26-B

27-C

28-A

29-D

30-B

31-B

32-A

33-D

34-A

35-B

36-C

37-C

38-A

39-B

40-C

41-C

42-C

43-D

44-D

45-A

46-A

47-D

48-B

49-A

50-D

51-C

52A-

53-B

54-C

55-C

56-D

57-C

58-A

59-B

60-A

61-B

62-A

63-D

64-D

65-D

66-D

67-C

68-D

69-B

70-A

71-A

72-B

73-C

74-A

75-A

76-B

77-C

78-A

79-B

80-A

81-B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có tác động tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự giúp đỡ của các nước XHCN.

B. Sự suy yếu của đế quốc Anh, Pháp.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

D. Sự suy yếu của thực dân Tây Ban Nha.

Câu 2: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi là

A. Môdămbích và Ănggôla.

B. Angiêri và Tuynidi.

C. Ai Cập và Libi.

D. Marốc và Xuđăng.

Câu 3: Năm 1960, với 17 quốc gia giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là

A. Năm châu Phi.

B. Năm châu Á.

C. Năm châu Mĩ.

D. Năm châu Âu.

Câu 4: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.

B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.

C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.

D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?

A. Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập.

B. Cộng hòa Môdămbích, Ănggôla giành độc lập năm 1975.

C. Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.

Câu 7: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 8: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa thực dân mới.

C. chủ nghĩa Apácthai.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 9: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc

A. là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân mới.

B. có quan hệ gắn bó với chủ nghĩa thực dân.

C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

D. do chủ nghĩa đế quốc trực tiếp đặt ách thống trị.

Câu 10: Vai trò nào sau đây gắn với tên tuôi của Nenxơn Manđêla?

A. Chiến sĩ tiêu biểu chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggôla.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?

A. Ai Cập.  

B. Tuynidy.

C. Ănggôla.

D. Angiêri.

Câu 12: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. “Lục địa bùng cháy .

C. “Lục địa thức tỉnh”.

D. “Lục địa bão táp  .

Câu 13: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

B. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội ở châu Phi đã hoàn thành triệt để.

C. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

Câu 14: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Angiêri.

B. Ai Cập.

C. Ghinê.

D. Tuynidi.

Câu 15: Khu vực Mĩ Latinh bao gồm

A. Trung Mĩ và Nam Mĩ, một phần Bắc Mĩ (Mêhicô).

B. Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Caribê.

C. Nam Mĩ, Trung Mĩ, vùng biển Caribê và một phần Bắc Mĩ (Mêhicô).

D. Nam Mĩ, Trung Mĩ và Bắc Mĩ.

Câu 16: Trước khi trở thành “sân sau” của Mĩ, các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của

A. Tây Ban Nha, Pháp, Anh.

B. Đức, Hà Lan, Pháp.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại chế độ

A. độc tài Batixta.

B. độc tài thân Mĩ.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 18: Tháng 1/1959 diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Guyanđa được trao trả độc lập.

B. 13 quốc gia vùng Caribê giành độc lập.

C. Mĩ trao trả độc lập cho Panama.

D. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.

Câu 19: Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?

A. Achentina.

B. Chile.

C. Nicaragoa.

D. Cuba.

Câu 20: Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường XHCN trong điều kiện nào?

A. Đánh thắng sự can thiệp của Mĩ.

B. Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.

C. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.

D. Cách mạng Cuba thành công.

Câu 21: Vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được gọi là “Lục địa bùng cháy” vì

A. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.

B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra quyết liệt.

C. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra sôi nổi.

D. có sự tham gia của đông đảo lực lượng binh lính.

Câu 22: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cuba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 23: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại chế độ

A. độc tài thân Mĩ.

B. thực dân cũ.

C. độc tài Batixta.

D. phân biệt chủng tộc.

Câu 24: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh đã được mệnh danh là

A. “Hòn đảo tự do”.

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

C. “Lục địa bùng cháy”.

D. “Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội”.

Câu 25: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 26: Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60 - 80 của thế kỉ XX là

A. nhiều nước giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha.

B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước.

C. các nước vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành nước công nghiệp mới.

D. phá vỡ được thế bao vây, cô lập và cắm vận của để quốc Mĩ.

Câu 27: Năm 2016, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa Cuba và Mĩ?

A. Tổng thống Mĩ - Obama viện trợ kinh tế cho Cuba.

B. Mĩ xóa bỏ cắm vận kinh tế Cuba sau nhiều thập kỉ kéo dài.

C. Chủ tịch Phiđen qua đời, kết thúc thời kì Mĩ - Cuba căng thẳng.

D. Mĩ xóa bỏ điều luật cấm người dân Cuba nhập cư vào nước Mĩ.

Câu 28: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ yếu là đấu tranh chính trị.

B. hình thức đấu tranh phong phú.

C. do giai cấp tư sản lãnh đạo.

D. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 29: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây?

A. Bãi công của công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Sự nổi dậy của người dân.

Câu 30: Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập

B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

D. chống lại sự phân biệt sắc tộc.

Câu 31: Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phát triển mạnh nhưng không đồng đều giữa các khu vực.

B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới do để quốc Mĩ đứng đấu.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 32: Sự kiện chủ yếu nào đã làm thay đổi sâu sắc bản đổ chính trị thế giới nửa sau thế kỉ XX?

A. CNXH trở thành hệ thống thế giới.

B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.

C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển.

D. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.

Câu 33: Biến đổi nào sau đây chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Hệ thống thuộc địa và tàn dư của chế độ thực dân hoàn toàn bị xóa bỏ.

B. Sau khi giành độc lập các nước đều tiến lên xây dựng chế độ TBCN.

C. Các nước đầu tư phát triển kinh tế và trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. Từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đã có trên 100 quốc gia giành được độc lập.

Câu 34: Biến đổi nào sau đây chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đổ chính trị thế giới?

A. Đã xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa và tàn dư của chế độ thực dân.

B. Sau khi giành độc lập các nước đều tiến lên xây dựng chế độ XHCN.

C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập.

D. Áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật và trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 35: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là đấu tranh

A. xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ.

B. chống chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai để giành độc lập dân tộc.

C. giành độc lập, tự do và đi lên xây dựng CNXH.

D. chống chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc bằng đấu tranh chính trị.

Câu 36: Điểm tương đổng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều

A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.

B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 37: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 38: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây?

A. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên.

B. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta.

C. Phương thức sản xuất TBCN được hình thành.

D. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp.

Câu 39: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.  

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. chế độ độc tài thân Mĩ.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 40: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đổ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 41: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tính chất quần chúng sâu rộng.

B. Thời gian giành độc lập.

C. Đối tượng đấu tranh.

D. Hình thức đấu tranh.

ĐÁP ÁN

1 - B

2 - C

3 - A

4 - D

5 - B

6 - B

7 - D

8 - C

9 - C

10 - D

11 - D

12 - B

13 - C

14 - B

15 - C

16 - C

17 - B

18 - D

19 - D

20 - A

21 - A

22 - B

23 - A

24 - C

25 - A

26 - B

27 - B

28 - B

29 - C

30 - C

31 - A

32 - D

33 - D

34 - C

35 - A

36 - B

37 - A

38 - D

39 - A

40 - B

41 - A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 6: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Câu 1: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

B. Không bị chiến tranh tàn phá

C. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến

D. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

C. Kinh tế phát triển nhanh chóng

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn

Câu 4: Bắt đầu từ thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 60 ( thế kỉ XX )

B. Những năm 70 ( thế kỉ XX )

C. Những năm 80 ( thế kỉ XX )

D. Những năm 90 ( thế kỉ XX )

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ từ sau thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản

B. Do viện trợ cho các nước Tây Âu

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới

D. Chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong các tầng lớp xã hội

Câu 6: Mĩ là nước khởi đầu cuộc

A. cách mạng công nghiệp

B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp

C. cách mạng khoa học - công nghệ

D. cách mạng công nghệ thông tin

Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

A. Những năm đầu thế kỉ XX

B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX

C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất ( 1914 - 1918 )

D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai ( 1939 - 1945 )

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tìm được nguồn năng lượng mới

B. Sản xuất được nguồn vật liệu mới

C. Chế tạo được Công cụ sản xuất mới

D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới

Câu 9: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. lôi kéo, khống chế các nước Tây Âu

B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN

C. đàn áp phong trào cách mạng thế giới

D. thực hiện " chiến lược toàn cầu ”

Câu 10: Mĩ dựa trên cơ sở nào sau đây để đề ra “Chiến lược toàn cầu"?

A. Sự hợp tác của các nước tư bản Tây Âu

B. Sự cạnh tranh quyết liệt của Tây Âu và Nhật Bản

C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc

D. Tiềm lực kinh tế , quân sự và khoa học kĩ thuật vượt trội

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “chiến lược toàn cầu " của Mỹ

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc , khống chế các nước đồng minh

B. Ngăn chặn , đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa

C. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh của Mĩ

D. Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ " để can thiệp vào nội bộ nước khác

Câu 12: Từ những năm 90 của thế kỷ XX , Mĩ sử dụng công cụ nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?

A. Tiền vốn đầu tư

B. Sức mạnh quân sự

C. Khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ "

D. Chủ nghĩa khủng bố

Câu 13: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiến hành “chiến tranh tổng lực”

B. thực hiện “ chiến lược toàn cầu hóa”

C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mỹ

D. thực hiện “ chiến lược cam kết và mở rộng "

Câu 14: Chính sách thực lực " của Mĩ thực chất là

A. chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ

B. chính sách xâm lược thuộc địa

C. chạy đua vũ trang với Liên Xô

D. thành lập các khối quân sự

Câu 15: . Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” biểu hiện qua thắng lợi của

A. cách mạng Trung Quốc năm 1949

B. cách mạng Việt Nam năm 1975

C. cách mạng ở Cu - ba năm 1959

D. cách mạng Hồi giáo ở Iran năm 1979

Câu 16: Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, chính quyền Mĩ

A. vẫn tiếp tục chiến lược toàn cầu và theo đuổi Chiến tranh lạnh

B. từ bỏ chiến lược toàn cầu và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam

C. chỉ theo đuổi Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

D. tiếp tục đẩy mạnh chiến lược toàn cầu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương

Câu 17: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ có tham vọng nào sau đây?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại trung lập

B. Vươn lên chi phối , lãnh đạo toàn thế giới

C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới

D. Chuẩn bị đề ra chiến lược toàn cầu mới

Câu 18: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào?

A. Năm 1976

B. Năm 1995

C. Năm 2004

D. Năm 2006

Câu 19: Trong những năm 1973 - 1982 , nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do

A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

B. tác động của Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới

C. việc Mĩ ký Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam

D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu

Câu 20: “Kế hoạch Mácsan” ( 1948 ) còn được gọi là kế hoạch

A. Phục hưng châu Âu

B. Cạnh tranh châu Âu

C. Phục hưng kinh tế Châu Âu

D. Phục hưng kinh tế Tây Âu

Câu 21: Một trong những mục đích của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từng bước áp đặt hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Âu

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế - chính trị ở khu vực Tây Âu

D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước Tây Âu

Câu 22: Một trong những mục đích của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế

B. từng bước áp đặt hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Âu

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế - chính trị khu vực Tây Âu

D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước Tây Âu

Câu 23: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Anh - Pháp

B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

D. Mĩ – Trung Quốc - Liên Xô

Câu 24: Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là

A. ASEAN

B. APEC

C. EU

D. CENTO

Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu ( EU )?

A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển

B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ

C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

D. Liên kết để đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 26: Sự thành lập Liên minh châu Âu ( EU ) mang lại những lợi ích căn bản nào cho các nước thành viên tham gia

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới

B. Hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực

C. Củng cố và phát triển về lĩnh vực văn hóa

D. Tăng cường sức cạnh tranh về quân sự

Câu 27: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của nhiều nước tư bản Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?

A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với Đông Nam Á

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu

Câu 28: Sau Chiến tranh lạnh , Liên minh châu Âu ( EU ) đã điều chỉnh chính sách đối ngoại nào sau đây?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. Trở thành đối trọng của Mĩ

C. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới

D. Liên minh chặt chẽ với Nga và Trung Quốc

Câu 29: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của Liên Xô

B. Sự viện trợ của Mĩ

C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật

D. Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai , yếu tố quyết định dẫn tới các nước Tây Âu có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm là

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật

B. Vai trò của nhà nước

C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên

D. nguồn vốn của Mĩ

Câu 31: Biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ

B. Thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược

C. Tham gia khải quân sự NATO

D. Thành lập nhà nước CHLB Đức

Câu 32: Nội dung nào sau đây không nằm trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950?

A. Tăng cường hợp tác toàn diện , hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ , nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác - san

C. Gia nhập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương ( NATO )

D. Tìm cách quay lại cai trị các thuộc địa cũ

Câu 33: Trong giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 , quốc gia nào ở Tây Âu đã có động thái đối đầu với Mĩ?

A. Anh

B. Pháp

C. Đức

D. Italia

Câu 34: Nội dung nào sau đây không làm rõ nhận định : Liên minh châu Âu EU là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?

A. Số lượng thành viên đông nhất

B. Hợp tác trên nhiều lĩnh vực nhất

C. Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới

D. Ra đời sớm nhất , có ảnh hưởng lớn nhất

Câu 35: Tổ chức Liên minh châu Âu ( EU ) là một liên minh

A. kinh tế - chính trị

B. quân sự

C. quân sự - chính trị

D. văn hóa , giáo dục , y tế

Câu 36: Công đồng châu Âu ( EC ) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN ) đều ra đời trong bối cảnh

A. trật tự hai cực Lanta hình thành

B. chiến tranh lạnh chấm dứt

C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh

D. trật tự Véc xai – Oasinton tan rã

Câu 37: Tháng 10 năm 1990 , EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với nước nào?

A. Thái Lan

B. Lào

C. Campuchia

D. Việt Nam

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai , Nhật Bản

A. chịu tổn thất nặng nề

B. giàu lên nhanh chóng

C. bị lệ thuộc vào Anh

D. có nhiều thuộc địa

Câu 39: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai , khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là

A. bị quân đội Liên Xô chiếm đóng

B. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế

C. nạn thất nghiệp , thiếu lương thực , thực phẩm

D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn

Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách mà SCAP đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945 – 1952?

A. Cải cách ruộng đất

B. Giải tán các Đaibátxư

C. Dân chủ hóa lao động

D. Cải cách giáo dục

Câu 41: Nội dung nào sau đây không thể hiện sự phát triển “ thần kì " của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973?

A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50 % tổng sản lượng công nghiệp thế giới

B. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản ( sau Mĩ )

C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới

D. Từ nước bại trận , khó khăn thiếu thốn , Nhật vươn lên thành siêu cường kinh tế

Câu 42: Trong những năm 60 của thế kỉ XX , sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì

A. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế

B. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu

C. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng

D. là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới

Câu 43: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là

A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc

B. đa dạng hóa , đa phương hóa quan hệ ngoại giao

C. liên minh chặt chẽ với Mĩ

D. phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á

Câu 44: Nhân tố quyết định dẫn tới sự phát triển của “ thần kì ” Nhật Bản là

A. coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật

B. chú trọng đầu tư vốn ra nước ngoài

C. thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài

D. bán các bằng phát minh , sáng chế

Câu 45: Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Vai trò quản lý, điều tiết có hiệu quả của nhà nước

B. Áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

C. Lãnh thổ rộng , giàu tài nguyên , nhân công dồi dào

D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn , năng lực cạnh tranh cao .

Câu 46: Điểm giống nhau của Mỹ , Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỷ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của

A. khủng hoảng năng lượng thế giới

B. khủng hoảng kinh tế thế giới

C. khủng hoảng chất xám trong nước

D. khủng hoảng tài chính thế giới

Câu 47: Điểm khác nhau về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật

B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển

C. sự lãnh đạo , quản lí có hiệu quả của Nhà nước

D. chi phí cho quốc phòng thấp

Câu 48: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm

A. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô

B. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ

C. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc

D. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng

Câu 49: Điểm nổi bật trong chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến này là

A. đầu tư phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp thực phẩm

B. tập trung phát triển ngành công nghiệp dân dụng chất lượng cao

C. chú trọng phát triển ngành công nghiệp vũ trụ và hạt nhân

D. đầu tư vốn cho việc nghiên cứu và phát minh khoa học - kĩ thuật

Câu 50: Từ năm 1945 đến năm 1952 , chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới

D. liên minh với Mĩ và Liên Xô

Câu 51: Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX , có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay ?

A. Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất

B. Đầu tư vốn để mua bằng phát minh khoa học của các nước tư bản

C. Kêu gọi đầu tư và nguồn viện trợ không hoàn lại của các cường quốc

D. Tập trung toàn bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp dân dụng

Câu 52: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước

A. Mỹ Latinh

B. Tây Âu

C. Đông Nam Á

D. Châu Á

Câu 53: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ chủ yếu là để

A. có được những lợi ích to lớn

B. hạn chế ảnh hưởng của Trung Quốc

C. khẳng định vị thế cường quốc về chính trị

D. phát triển nhanh về quốc phòng - an ninh

Câu 54: Điểm khác biệt trong mối quan hệ với Mĩ của Nhật Bản so với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đối đầu và cạnh tranh quyết liệt với Mĩ

B. liên minh ngày càng chặt chẽ với Mĩ

C. tìm cách thoát khỏi sự ràng buộc của Mĩ

D. ngày càng phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ

Câu 55: Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi và phát triển đất nước của Nhật Bản và Tây Âu trong thập kỉ đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ

B. nhận sự giúp đỡ trực tiếp về vật chất của Liên Xô

C. tập trung toàn bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp nặng

D. tiến hành các kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế

Câu 56: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

B. Hiệp ước hòa bình Xan Phran - xi - cô

C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật

D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

Câu 57: Điểm chung về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ , Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. khai thác, bóc lột tài nguyên và nhân công ở thuộc địa

B. khai thác hiệu quả tài nguyên, khoáng sản trong nước

C. mua các phát minh và áp dụng hiệu quả và sản xuất

D. có sự điều chỉnh kịp thời các chinh sách của Nhà nước

Câu 58: Điểm giống nhau về nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản, Mỹ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kinh tế then chốt

B. áp dụng hiệu quả những thành tựu của khoa học - kĩ thuật

C. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên , khoáng sản phong phú

D. chi phí cho quốc phòng và an ninh thấp

Câu 59: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế tài chính Mĩ , Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng , suy thoái kéo dài trong những năm 1973 – 1991 là do

A. kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973

C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới

D. sự chi phối ảnh hưởng của trật tự "hai cực" lanta và cuộc Chiến tranh lạnh

Câu 60: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1950 - 2000 là gì ?

A. Là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới

B. Không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức hai con số

D. Chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 61: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. cường quốc độc quyền về vũ khí nguyên tử

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

C. cường quốc duy nhất làm bá chủ thế giới

D. cường quốc duy nhất phóng thành công vệ tinh nhân tạo

Câu 62: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo

B. quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám

C. trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới

D. đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ

Câu 63: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử

B. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản

C. Mĩ là quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại

D. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định và thường xuyên diễn ra các cuộc khủng hoảng

Câu 64: Kinh tế Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 Có đặc điểm là

A. phát triển nhanh

B. phát triển chậm chạp

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề

D. phát triển xen lẫn suy thoái ngắn

Câu 65: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thu được nhiều lợi nhuận sau Chiến tranh thế giới thứ hai

B. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại

C. chi phí quốc phòng thấp ( 1 % GDP )

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế

Câu 66: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?

A. Nước Mĩ ở xa chiến trường , không bị chiến tranh tàn phá

B. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí , hàng hóa cho các nước tham chiến

D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mỹ với các nước Tây Âu

Câu 67: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973?

A. Thiếu vốn, công nghệ chưa được cải tiến

B. Lãnh thổ không rộng, tài nguyên nghèo nàn

C. Cơ cấu kinh tế thiếu cân đối

D. Gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ , Tây Âu , ...

Câu 68: Giai đoạn 1950 - 1973, các nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ , mặt khác

A. đa dạng hóa , đa phương hoa hơn nữa quan hệ đối ngoại

B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mỹ Latinh

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á

Câu 69: Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ khi bước vào thế kỉ XXI ?

A. Chủ nghĩa li khai

B. Chủ nghĩa khủng bố

C. Sự suy thoái của nền kinh tế

D. Sự vươn lên của các quốc gia khác

Câu 70: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu ( EU ) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN ) ?

A. Hợp tác trong “ba trụ cột” : an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế

B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực

C. Nhu cầu liên kết , hợp tác giữa các nước để cùng phát triển

D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài

Câu 71: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới

B. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường

C. Mĩ tham gia vào liên minh quân sự Đông Nam Á

D. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên

Câu 72: Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ

A. sức mạnh về kinh tế và quân sự

B. sự ổn định của tình hình chính trị

C. sức mạnh về hải quân và thuộc địa

D. sự lớn mạnh của các tập đoàn tư bản Mĩ

 HƯỚNG DẪN GIẢI

1 - A

2 -A

3 -C

4 -A

5 -A

6 -C

7 -B

8 -D

9- D

10 -D

11 - D

12 -C

13 -C

14 -A

15 -B

16 -A

17 -B

18 -B

19 -B

20 -A

21 -B

22 -A

23 -C

24 -C

25 -C

26 -B

27 -B

28 -C

29 -B

30 -A

31 -C

32 - A

33 -B

34 -D

35 -A

36 -C

37 -D

38 -A

39 -C

40 -D

41 -A

42 -A

43 -C

44 -A

45 -C

46 -A

47 -D

48 -D

49 -B

50 -B

51 -A

52 -C

53 -A

54 -B

55 -A

56 -A

57 -D

58 - B

59 -B

60 - A

61 -B

62 - C

63 -D

64 - A

65 -B

66 -D

67 -A

68 -A

69 -B

70 -A

71 - A

72 -A

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp mỗi năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp quốc?

A. Ban thư kí.

B. Hội đồng bảo an.

C. Hội đồng quản thác quốc tế.

D. Đại hội đồng.

Câu 2. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào thời điểm nào?

A. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (1943).

B. Tại Hội nghị San Phran-xi-xco (Tháng 4 - 6/1945).

C. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945).

D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).

Câu 3: Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của:

A. Liên minh châu Âu

B. Hội nghị I-an-ta.

C. ASEAN.

D. Liên hợp quốc.

Câu 4: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định Hội nghị I-an-ta gồm những nước nào?

A. Liên Xô, Anh. Pháp, Mĩ.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.

C. Liên Xô, Anh, Pháp. Mĩ. Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 5. Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945- 1950)?

A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.

B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940.

C. Sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh (năm 1940).

D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.

Câu 6. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?

A. 1948.                                                                  

B. 1949.

C. 1950.                                                                  

D. 1947.

Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới.

B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.

D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.

Câu 8. Điều mà cách mạng Trung Quốc chưa thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949)?

A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.

B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.

C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.

D. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.

Câu 9. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?

A. 1/8/1949                                                

B. 1/9/1948

C. 1/10/1949                                               

D. 10/1/1949.

Câu 10. Tình hình Trung Quốc sau kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 - 1957) là

A. Đất nước nằm trong tình trạng bất ổn định về kinh tế, chính trị.

B. Kinh tế tăng nhanh, đời sống nhân dân bước đầu được cải thiện, văn hoá giáo dục có những bước tiến lớn.

C. Kinh tế tăng trưởng mạnh nhưng chính trị bất ổn định vì cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các phe phái trong Đảng.

D. Kinh tế gặp nhiều khó khăn song nhân dân Trung Quốc vẫn một lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 11. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu.

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

C. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu.

D. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên khắp toàn Trung Quốc.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương?

A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.

B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.

D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.

Câu 13. Trước năm 1984, Brunei là

A. Một nước trong Liên bang Indonesia độc lập.

B. Một thuộc địa của thực dân Anh.

C. Một nước trong Liên bang Malaysia.

D. Một thuộc địa của thực dân Hà Lan.

Câu 14. Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1955 - 1975) dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Lào.

C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào.

D. Đảng FUNCIPEC.

Câu 15. Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào?

A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Lào.

C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.

D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.

Câu 16. Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Cách mạng Libya bùng nổ (1952).

B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).

C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).

D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).

Câu 17. Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”?

A. Đây là năm có 17 nước ở Bắc Phi giành được độc lập.

B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.

C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 18. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ: ở châu Phi cơ bản bị tan rã từ khi nào?

A. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.

B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Angola, Môdămbích giành thắng lợi.

C. Sự thắng lợi của nhân dân Nam Rôdêdia đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê.

D. Chính quyền Nam Phi phải trao trả độc lập cho NaMibia.

Câu 19. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 có tác dụng gì?

A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân

B. Chính phủ Mĩ phải từ bỏ chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.

C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:

A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.

B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.

D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.

Câu 21. Tổng thống nào của Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh”?

A. Aixenhao                                              

B. Truman

C. Kennơdi                                               

D. Nichxơn

Câu 22. Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là

A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.

B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.

C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.

D. Chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.

Câu 23. Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào?

A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.

B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.

C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.

D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.

Câu 24. Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?

A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.

B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.

C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.

D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.

Câu 25. Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau chiến tranh?

A. Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.

B. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.

C. Nguồn viện trợ quỹ ODA.

D. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 26. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là:

A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.

B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô.

C. Ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN.

 Câu 27. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là:

A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.

B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.

D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 28. Năm 1996, Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định

A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.

Câu 29. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?

A. Đầu những năm 70.

B. Cuối những năm 70.

C. Đầu những năm 80.

D. Cuối những năm 80.

Câu 30. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:

A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.

B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.

C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.

D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.

Trả lời.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.D

2.B

3.D

4.B

5.C

6.B

7.C

8.D

9.C

10.B

11.A

12.C

13.B

14.C

15.D

16.C

17.C

18.B

19.A

20.B

21.B

22.C

23.C

24.C

25.D

26.C

27.C

28.D

29.A

30.A

Câu 1. Đại hội đồng là cơ quan có sự tham gia đầy đủ của các nước thành viên và họp mỗi năm một lần.

Chọn D

Câu 2. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước thành viên được tổ chức Liên hiệp quốc đề ra tại Hội nghị Xan Phanranxixco (tháng 4-6/1945).

Chọn B

Câu 3. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc là của Liên hiệp quốc.

Chọn D

Câu 4. Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định của Hội nghị Ianta bởi ba nước: Anh, Mĩ và Liên Xô.

 Chọn B

Câu 5. Sản lượng công nghiệp tăng 73% vào năm 1950.

 Chọn C

Câu 6. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử,phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Chọn B

Câu 7. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử,phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

ChọnC

Câu 8. Điều mà Trung Quốc không thực hiện được sau nội chiến đó là việc không thu hồi được toàn bộ Trung Hoa. Cho đến này Đài Loan chỉ được coi là một bộ phận Trung Quốc nhưng vẫn tự trị.

Chọn D

Câu 9. Ngày 1-10-1949, Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông.

Chọn C

Câu 10. Năm 1949-1959, Trung Quốc kinh tế tăng trưởng hơn, đời sống nhân dân được cải thiện, văn hóa giáo dục có những bước tiến lớn.

Chọn B

Câu 11. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã mở ra một kỉ nguyên mơi của xã hội chủ nghĩa, mở ra thời kì độc lập tự do.

Chọn A

Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp chủ trương thiết lập chế độ trực trị trên toàn Đông Dương.

Chọn C

Câu 13. Trước năm 1984, Brunei là một thuộc địa của nước Anh.

Chọn B

Câu 14. Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1955-1975 dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân cách mạng Lào.

ChọnC

Câu 15. Ngày 12/10/1946, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Chọn D

Câu 16.  Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập năm 1952 được coi là mốc mở đầu quá trình đấu tranh giành độc lập của khu vực Châu Phi.

Chọn C

Câu 17. Năm 1960 được gọi là năm Châu Phi với sự thắng lợi của 17 nước trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

Chọn C

Câu 18. Hệ thống thuộc địa của củ nghãi thực dân cũ cơ bản tan rã khi cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Angola, Moodambich giành thắng lợi.

ChọnB

Câu 19. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ 1945-1973 buộc Mĩ phải nhượng bộ quyền lợi cho nhân dân.

Chọn A

Câu 20. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, kinh tế Mĩ đứng trước tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

Chọn B

Câu 21. Tổng thống Truman là tổng thống Mĩ phát động Chiến tranh lạnh nổi tiếng với học thuyết Truman.

ChọnB

Câu 22. Trong thời gian mải đối đầu nhau, Liên Xô và Mĩ đã bị thụt lùi lại so với các nước ở Tây Âu và Nhât Bản nên cần chấm dứt Chiến tranh lạnh để củng cố lại vị trí của mình.

ChọnC

Câu 23. Nhật Bản tiến hành chia ruộng đất địa chủ chỉ được giữ 3ha, còn lại đem bán cho nhân dân.

Chọn C

Câu 24. Giai đoạn 1945-1950, các nước Tây Âu và Nhật Bản đêu dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục và xây dựng lại đất nước.

Chọn C

Câu 25. Nhật Bản thu được nguồn lợi lớn từ việc trở thành quân viễn chinh của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975

Chọn D

Câu 26. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Anh và Nhật Bản trong những năm 1950-1973 là ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

Chọn C

Câu 27. Dấu hiện chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường số 1 trong những năm 1980 là dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLC Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.

Chọn  C

Câu 28. Năm 1996, Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kéo dài vĩnh viễn.

Chọn D

Câu 29. Xu thế hòa hoãn Đông-Tâ được xuất hiện những năm 70 khi các nước phải đối mặt cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973.

Câu 30. Xu thế hòa hoãn Đông Tây diễn ra khi Liên Xô và Mĩ có những cuộc gặp gỡ chính thức.

Chọn  A

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị

A. Ianta (2/1945, Liên Xô)

B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ)

C. Pốtxđam (7/1945, Đức)

D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô)

Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế

B. phát triển kinh tế, chính trị

C. cải tổ chính trị

D. phát triển văn hóa, giáo dục

Câu 3: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994           

B. năm 1990

C. năm 1992           

D. năm 1995

Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo       

B. Phật giáo     

C. Hồi giáo     

D. Kitô giáo

Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy

B. Năm châu Phi giải phóng

C. Năm châu Phi thức tỉnh

D. Năm châu Phi

Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào               

B. Campuchia, Malaixia, Brunây

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia         

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin

Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào

A. tháng 9/1982             

B. tháng 10/1987

C. tháng 12/1987           

D. tháng 12/1978

Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946             

B. 1947           

C. 1949       

D. 1948

Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức         

B. Nhật Bản           

C. Anh         

D. Mĩ

Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới         

B. Tòa án Quốc tế

C. Ngân hàng Thế giới             

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan         

B. Nhật Bản

C. Xingapo         

D. Philíppin

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á             

B. châu Âu

C. châu Phi           

D. châu Mĩ

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).

B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 25: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 34: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?

A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.

C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 39: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.

B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.

D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 40: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Trả lời.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.B

2. A

3. B

4.A

5. D

6.A

7. D

8. C

9.D

10.B

11.A

12.A

13.A

14.B

15.D

16.C

17.D

18.D

19.C

20.A

21.B

22.C

23.B

24.A

25.B

26.A

27.C

28.C

29.A

30.A

31.D

32.A

33.D

34.B

35.A

36.D

37.B

38.B

39.B

40.C

Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ) từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945

Chọn B

Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là phát triển kinh tế

Chọn A                

Câu 3: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập năm 1990

Chọn B

Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theoẤn Độ giáo

Chọn A

Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi

Chọn D

Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là Inđônêxia (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945 nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời), Lào (12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập)             

Chọn A

Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào tháng 12/1978

Chọn D

Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949

Chọn C

Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là Mĩ

Chọn D

Câu 10: Trong hiến chương quy định tổ chúc của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính: Đai hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí.

Chọn B

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ Thái Lan

Chọn A

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở châu Á

Chọn A

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là liên minh chặt chẽ với nước Mĩ

Chọn A

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Chọn B

Câu 15: Với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “kế hoạch Mácsan”, đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.

Chọn D

Câu 16: Học thuyết Phucưđa được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản

Chọn C

Câu 17: (Sgk trang 58) Ngày 12-03-1947, Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

Chọn D

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản

Chọn D

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

Chọn C

Câu 20: Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”

Chọn A

Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ

Chọn B

Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”

Chọn C

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời

Chọn B

Câu 24: Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới

Chọn A

Câu 25: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là “văn minh thông tin”.

Chọn B

Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Chọn A

Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ

Chọn C

Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

Chọn C

Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Chọn A

Câu 30: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt

Chọn A

Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

Chọn D

Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn

Chọn A

Câu 33: Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)

Chọn A

Câu 34: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới

Chọn B

Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN

Chọn A

Câu 36: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)

Chọn D

Câu 37: Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Chọn B

Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Chọn B

Câu 39: Từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam học hỏi việc mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Chọn B

Câu 40: Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình được Việt Nam vận dụng nguyên tắc của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông

Chọn C

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:

A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.

C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.

Câu 2. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ianta.

B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.

C. Hội nghị Pôt-xđam.

D. Hội nghị Pari.

Câu 3. Sự tham gia của Liên Xô trong ban thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.

C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.

Câu 4. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam, Philippin, Lào.

B. Philippin, Lào, Việt Nam.

C. Indonesia, Việt Nam, Lào.

D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.

Câu 5. Nước nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ II không bị phát xít Nhật chiếm đóng?

A. Việt Nam.

B. Indonesia.

C. Thái Lan

D. Campuchia

Câu 6. Từ 1945 đến 1950, Mĩ là:

A. Trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo trái đất.

C. Một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Trung tâm kinh tế - tài chính của châu Mĩ.

Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?

A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 8. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước

B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.

C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.

D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.

Câu 9. Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?

A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.

C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.

Câu 10. Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.

B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.

C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 11. Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là:

A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.

B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.

C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.

D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?

A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.

B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.

C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.

D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Câu 13. Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là:

A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới Phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.

B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.

D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

Câu 14. Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?

A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.

B. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.

D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.

Câu 15. Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:

A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.

B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.

C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.

D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.

Câu 16. Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là?

A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở khu vực này.

C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.

Câu 17. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .

C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.

Câu 18. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:

A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.

C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.

D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 19. Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II phản ánh điều gì?

A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.

B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.

D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.

Câu 20. Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953)?

A. Là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.

B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

C.Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe : Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.

D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Câu 21. Cách mạng khoa học - công nghệ bắt đầu từ khi nào?

A. Những năm 40 của thế kỉ XX.

B. Những năm 50 của thế kỉ XX.

C. Những năm 60 của thế kỉ XX.

D. Những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 22. Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì?

A. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.

B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật.

C. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.

D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.

Câu 23. Thành tựu lớn của Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX gây ra nhiều tranh cãi nhất?

A. Tìm ra cấu trúc xoắn đôi của ADN.

B. Giải mã bản đồ gen.

C. Sinh sản vô tính.

D. Tạo ra giống mới.

Câu 24. Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?

A. Năng lượng nhiệt hạch.

B. Năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng thuỷ triều.

D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 25. Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ?

A. Đennít Títô. B. Amstrong. C. Bê cơn. D. I. Gagarin.

Câu 26. Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở thế kỉ XX là

A. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chính trị.

B. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật.

C. Trong nhiều thập niên hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự, kinh tế.

D. Trong thập niên 70, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một lực lượng kinh tế - chính trị hùng hậu, có ảnh hưởng tích cực đến đời sống chính trị quốc tế.

Câu 27. Đặc điểm của Nhật Bản trong nửa sau thế kỷ XX là?

A. Đế quốc phong kiến quân phiệt.

B. Đế quốc kinh tế.

C. Cường quốc hạt nhân.

D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 29. Phong trào cách mạng châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ II được bắt đầu từ khu vực nào?

A. Khu vực Nam Phi.

B. Khu vực Tây Phi.

C. Khu vực Đông Phi.

D. Khu vực Bắc Phi.

Câu 30. Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Cách mạng Libya bùng nổ (1952).

B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).

C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).

D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).

Trả lời.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1.C

2.B

3.B

4.C

5.C

6.A

7.B

8.C

9.D

10.D

11.B

12.C

13.D

14.A

15.D

16.D

17.D

18.D

19.C

20.C

21.D

22.D

23.C

24.B

25.D

26.C

27.B

28.C

29.D

30.C

Câu 1.Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là việc thỏa thuận nơi đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi anh hưởng của Châu Âu và Châu Á.

Chọn: C

Câu 2. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị Xan Phranxixco (Mĩ) với sự tham gia của 50 nước để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.

Chọn: B

Câu 3.Sự tham gia của Liên Xô trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa quan trọng trong việc cân bằng hai hệ tư tưởng tư sản và vô sản, nhằm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản trên toàn thế giới.

Chọn: B

Câu 4.Tận dụng cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện, một số nước ở khu vực Đông Nam Á đã nhanh chóng chớp thời cơ đứng lên đấu tranh giành chính quyền bao gồm: In đô nê xi a (17-08), Việt Nam (02-09), Lào (12-10).

Chọn: : C

Câu 5.

Với chinh sách ngoại giao mềm mỏng và khôn khéo, Thái Lan là nước duy nhất ở Châu Á không bị biến thành thuộc địa và cũng không bị phát xít Nhật chiếm đóng sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Chọn:  C

Câu 6. Từ năm 1945-1950, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ, tận dụng được nguồn lợi buôn bán vũ khí trong chiến tranh và không nằm trong khu vực thiệt hại của chiến tranh nên Mĩ vươn mình trở thành trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.

Chọn: A

Câu 7.Mĩ chiếm 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới, nắm giữ ¾ dự trữ vàng của thế giới, Mĩ đã trở thành trung  kinh tế- tài chính.

Chọn:  B

Câu 8.Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Ru-dơ-ven được  thực hiện trong giai đoạn 1923-1933 khi gặp phải những khó khăn trong cuộc khủng hoảng.

Chọn:  C

Câu 9.Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.

Chọn:  D

Câu 10.Ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu những năm sau chiến tranh là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế-chính trị, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.

Chọn: D

Câu 11.Tình hình Tây Âu từ 1945-1950 là thời kì tập trung ổn định đất nước và phát triển kinh tế.

Chọn: B

Câu 12.Ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu những năm sau chiến tranh là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế-chính trị, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.

Chọn: C

Câu 13.Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan nhằm thông qua đó tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu, tăng cương sự khống chế của Mĩ với các nước ở Châu Âu.

Chọn:  D

Câu 14.Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thực hiện nhiều cải cách dân chủ, loại bỏ chế độ quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản, ban hành Hiến pháp,…

Chọn:  A

Câu 15.Hiến pháp mới vẫn duy trì ngôi vị Thiên hoàng song chỉ mang tính chất tượng trưng, không còn quyền lực đối với Nhà nước.

Chọn: D

Câu 16.Do hai quốc gia đứng đầu là Liên Xô và Mĩ đại diện cho hai hệ tư tưởng đối đầu nhau là chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản nên có sự đối lập giữa mục tiêu và chiến lược cả hai quốc gia này tạo nên mâu thuẫn Đông-Tây.

Chọn: D

Câu 17.Tổ chức Hiệp ước Vacsava là một liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Chọn: D

Câu 18.Mĩ và Liên Xô chỉ đứng đằng sau hay gián tiếp tác động vào những thế lực đối đầu nhau trên thế giới chứ không trực tiếp tham gia đối đầu nhau.

Chọn:  D

Câu 19. Việc thành lập các tổ chức liên minh chính trị quân sự đối đầu nhau cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt giữa hai cực trong Ianta.

Chọn: C

Câu 20.Điểm giống nhau giữa chiến tranh của Việt Nam và Triều Tiên là cuộc nội chiến trong nước mà mỗi bên đại diện cho hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.

Chọn: C

Câu 21.Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật phát triển trong hai giai đoạn. Giai đoạn đầu từ nhưng năm 40 đến những năm 70 là cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật,còn giai đoạn hai từ những năm 70  là cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.

Chọn: D

Câu 22.Sự khác nhau giữa giai đoạn một và giai đoạn hai là ở giai đoạn 2 với sự ra đời của máy tính điện tử mới, về vật liệu mới, những dạng nặng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học.

Chọn: D

Câu 23.Sự kiện gây chấn động thế giới năm 1997, các nhà khoa học đã tạo ra con cừu Đô li bằng phương pháp sinh sản vô tính lấy từ một tế bào từ tuyến vú của một con cừu đang có thai.

Chọn: C

Câu 24.Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có sẵn lại bảo vệ môi trường nên được coi là nguồn năng lượng sách và là chất đốt cao thượng.

Chọn: B

Câu 25.Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.

Chọn: D

Câu 26.Trong nhiều thập niên hệ thống xã hội đã trở thành một hệ thống hùng mạnh trên thế giới, tạo thế cân bằng đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.

Chọn: C

Câu 27.Nhật Bản trở thành đế quốc kinh tế, là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới cùng với Mĩ và Tây Âu.

Chọn: B

Câu 28. Tháng 12-1989, trong cuộc gặp chính thức tại Manta (Địa Trung Hải) nhà lãnh đạo Goocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

Chọn: C

Câu 29.Phong trào chống chủ nghĩa thực dân của Châu Phi bắt đầu từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là ở khu vực Bắc Phi sau đó lan sang các khu vực khác.

Chọn: D

Câu 30.Cuộc binh biến của binh lính Ai Cập (1952) lật đổ vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập 18-06-1953 được coi là mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh chống thực dân ở Châu Phi

Chọn: C

1 1140 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: