Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 4
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần
Câu 2. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135 kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
A. 212 kg gạo tẻ; 77 kg gạo nếp
B. 222 kg gạo tẻ; 87 kg gạo nếp
C. 216 kg gạo tẻ; 81 kg gạo nếp
D. 225 kg gạo tẻ; 90 kg gạo nếp
Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi
B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi
D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi
Câu 4. Trên bãi cỏ có tất cả 25 con bò và trâu. Số trâu bằng số bò. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
A. 15 con bò; 10 con trâu
B. 16 con bò; 9 con trâu
C. 20 con bò; 6 con trâu
D. 20 con bò; 5 con trâu
Câu 5. Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
A. 400 học sinh nam và 162 học sinh nữ
B. 405 học sinh nam và 162 học sinh nữ
C. 380 học sinh nam và 187 học sinh nữ
D. 395 học sinh nam và 172 học sinh nữ
Câu 6. Hình chữ nhật có chu vi là 200 m. Chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 2 500 m2
B. 1 000 m2
C. 2 400 m2
D. 2 000 m2
Câu 7. Trung bình cộng của hai số là 32. Tìm số bé, biết rằng tỉ số của hai số đó là
A. 24
B. 40
C. 20
D. 12
Câu 8. Dũng có một cuốn sách dày 120 trang. Biết rằng số trang sách mà Dũng đã đọc bằng số trang sách mà bạn ấy chưa đọc. Số trang sách mà Dũng chưa đọc trong cuốn sách đó là:
A. 45 trang
B. 75 trang
C. 15 trang
D. 105 trang
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Một xe chở khoai chở được 500 kg khoai, trong đó có 75 kg củ khoai màu tím và còn lại là khoai màu vàng. Giá khoai vàng là 20 000 đồng 1 kg. Tổng giá khoai tím bằng nửa tổng giá khoai vàng. Tính giá trị của xe khoai?
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 2. Trong một ngày, cửa hàng điện máy của bác Tâm đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bác Tâm bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu?
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 3. Hoàn thành bảng sau:
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là .......................
Bài 5. Người ta pha sơn đỏ với sơn trắng theo tỉ lệ 3 : 1. Hỏi đã dùng bao nhiêu lít sơn đỏ để pha, biết rằng sau khi pha, được tất cả 28 l sơn.
Bài giải
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
C |
C |
D |
B |
C |
A |
B |
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50 mét mương. 8 người làm trong 4 ngày thì đào được số mét mương là: (mức làm của mỗi người như nhau)
A. 80m
B. 320m
C. 400m
D. 300m
Câu 2: Một người làm trong 3giờ thì được 7 sản phẩm. Hỏi người đó làm trong 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm?
A. 21 sản phẩm
B. 27 sản phẩm
C. 63 sản phẩm
D. 36 sản phẩm
Câu 3: Sáu người đào 3 ngày thì xong đoạn mương. Hỏi 9 người đào đoạn mương đó thì mấy ngày xong đoạn mương?
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
D. 4 ngày
Câu 4: Tổ 1 có 11 học sinh trồng được 44 cây. Hỏi cả lớp có 48 bạn thì trồng được bao nhiêu cây?
A. 190 cây
B. 191 cây
C. 192 cây
D. 193 cây
Câu 5: Trong cặp của bạn Linh có 4 quyển sách và số vở bằng số sách. Trong cặp bạn Linh có số sách và vở là:
A. 9 quyển
B. 7 quyển
C. 5 quyển
D. 4 quyển
Câu 6: Một người đi xe máy đi được quãng đường từ nhà đến thành phố thì nghỉ và người đó phải đi tiếp 36km nữa mới đến thành phố. Quãng đường từ nhà đến thành phố dài số ki-lô-mét là:
A. 120 m
B. 84km
C. 84 m
D. 120km
Phần II. Tự luận:
Bài 1: Bạn An mua một tá bút màu hết 18 000 đồng. Hỏi bạn Bình mua 4 bút màu như thế hết bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Biết rằng 6 người lát xong nền của một ngôi nhà trong 8 ngày.Hỏi người ta muốn lát xong nền của một ngôi nhà đó trong 3ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau).
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các chương trình khác: