Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 11 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 854 12/08/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 11

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cách đặt tính nào sau đây là đúng?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 11 có đáp án (ảnh 1)

Câu 2. Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:

72,45 − 26,18 = ...

A. 57,27

B. 56,17

C. 46,27

D. 47,27

Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 10,364 + 21,38

B. 56,38 – 38

C. 12,53 × 3

D. 5,68 × 5,4

Câu 4. Phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

A. 21,34 + 92,388

B. 78,3 – 39,7

C. 23,53 × 3,2

D. 12,68 × 7

Câu 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài đo được 25,8 mm; chiều rộng đo được 16 mm. Hỏi diện tích thật của thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông?

A. 421,5 m2

B. 412,8 m2

C. 45,27 m2

D. 41,28 m2

Câu 6. Một thùng đựng 65 kg đường. Người ta lấy ra từ thùng đó 23,5 kg đường, sau đó lại lấy ra 8,75 kg đường nữa. Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:

A. 33,75 kg

B. 32,25 kg

C. 32,75 kg

D. 41,5 kg

Câu 7. Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

A. 13,5 kg

B. 135 kg

C. 1 350 kg

D. 13 500 kg

Câu 8. Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135. Ba số đó lần lượt là:

A. 25,44; 23,46; 111,54.

B. 32,25; 23,46; 111,54.

C. 32,75; 23,46; 111,54.

D. 41,5; 25,44; 23,46.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

12,28 × 7

.........................

.........................

.........................

27,06 × 7

.........................

.........................

.........................

8,215 × 4,7

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

39,6 × 7,8

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5,6 × 3,7 + 5,6 × 2,3

........................................................

........................................................

........................................................

b) 47,85 × 47 47,85 × 17

........................................................

........................................................

........................................................

Bài 3. Cho biết 23 × 75 = 1 725. Không thực hiện tính, viết kết quả các phép tính sau vào chỗ chấm.

2,3 × 75 = ....................

2,3 × 7,5 = ....................

2,3 × 0,75 = ....................

23 × 7,5 = ....................

0,23 × 7,5 = ....................

0,23 × 0,75 = ....................

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thừa số

9,53

3,27

5,204

0,325

Thừa số

8,4

7,6

25

0,2

Tích

....................

....................

....................

....................

Bài 5. Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5 l nước. Hỏi trong giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?

Bài giải

...................................................................

...................................................................

...................................................................

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

C

C

B

B

C

C

A

...................................................................

...................................................................

...................................................................

ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả phép cộng 45,8 + 2 là:

A. 46,0

B. 47,8

C. 65,8

D. 45,0

Câu 2: Kết quả phép trừ 65,7 – 5 là:

A. 60,7

B. 65,2

C. 15,7

D. 607

Câu 3: 9,5 – x = 2,9. Giá trị của x là:

A. 11,4

B. 66

C. 6,6

D. 114

Câu 4: Kết quả của phép nhân 5,67 x2 là:

A. 1134

B. 11,34

C. 1,134

D. 113,4

Câu 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 35,5 mét vải, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày thứ nhất và kém ngày thứ ba 3 mét. Cả ba ngày cửa hàng đó bán số mét vải là:

A. 106,5 m

B. 74 m

C. 50 m

D. 180,5 m

Câu 6: Một thùng đựng 39,75 kg đường, người ta lấy ra 10,5 rồi lại lấy tiếp 5 kg đường nữa. Số đường trong thùng còn lại là:

A. 29,25kg

B. 24,25 kg

C. 15,5 kg

D. 29,2 kg

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

12,34 + 23,5

325,7 - 123,78

321 + 247,09

12,5 x 8

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Tổng của ba số là 6,9. Tìm ba số đó biết tổng số thứ nhất và số thứ hai là 3,5, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,7.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11 Đề 4

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 589,67 - 295,48

238,35 - 96,07

54,23 - 16,418

b) 27,034 - 9,18

42,73 - 8,532

2,03 - 0,479

Bài 2: Tìm x:

a) x + 5,22 = 9,08

b) x – 14,66 = 3,34

c) 8,42: x = 2,16

d) (x – 5,6) – 3,2 = 4,5

Bài 3: Tính:

a) (10 – 9,34) + (10 – 9,66)

b) 12 – (12 – 9,36)

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 72,64 – (18,35 + 9,29)

b) 45,83 – 8,46 – 7,37.

Bài 5: Tổng của ba số a, b, c bằng 10. Tổng của số a và số b bằng 5,8. Tổng của số a và số c bằng 6,7. Tìm mỗi số a, b, c.

1 854 12/08/2024
Mua tài liệu