Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 13 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 13
ĐỀ SỐ 1
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính 15 : 0,25 là:
A. 0,6
B. 6
C. 60
D. 0,06
Câu 2. Kết quả của phép tính 7,75 : 2,5 là:
A. 3,1
B. 31
C. 0,31
D. 310
Câu 3. Số thích hợp để điền vào ô trống là: 438 : 12 + 3,5 = ...
A. 47
B. 40
C. 40,5
D. 42
Câu 4. Tìm một số biết rằng nếu ta gấp 3 lần số đó rồi cộng với 21,5 rồi trừ đi 1,5 được kết quả là 35,9. Số đó là:
A. 5,3
B. 3,5
C. 5,8
D. 8,5
Câu 5. Trong phép chia dưới đây phép chia nào có thương lớn nhất?
B. 42,6 : 0,4
C. 426 : 0,4
D. 426 : 0,04
Câu 6. Cân nặng của dê đen là 65 kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25 kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 2 lần
D. 3,5 lần
Câu 7. Có một tấm vải dài 35 m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,25 m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
A. 26 mảnh
B. 27 mảnh
C. 28 mảnh
D. 29 mảnh
Câu 8. Một vườn rau dạng hình chữ nhật có diện tích 292,8 m2 và chiều rộng 9,6 m. Tính chiều dài của vườn rau đó.
A. 3,05 m
B. 35 m
C. 30,5 m
D. 34,5 m
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
............................. ............................. ............................. |
............................. ............................. ............................. |
||
............................. ............................. ............................. ............................. |
............................. ............................. ............................. ............................. |
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
= ..................................................... = ..................................................... = .....................................................
c) (10 – 2,4 × 0,5) : 0,2 = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
b) 6,5 + 15 : 0,4 = ..................................................... = ..................................................... = .....................................................
d) 123 – (45 : 1,2 + 436,6 : 10) = ..................................................... = ..................................................... = ..................................................... |
Bài 3. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào .....
a) 43,4 : 2,8 ..... 59,22 : 3,6 c) 10,53 : 4,5 ..... 105,3 : 4,5 |
b) (31,5 – 5,85) : 1,8 ..... 18,45 d) 2,96 : 37 ..... 2,96 : 3,7 |
Bài 4. Hoàn thiện bảng sau:
20,48 |
4,2 |
..... |
570 |
400 |
|
Số chia |
0,1 |
..... |
8,25 |
9,5 |
..... |
Thương |
..... |
1,75 |
12 |
..... |
3,2 |
Bài 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9 cm2, chiều rộng là 5,5 cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là ........ cm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
C |
A |
B |
A |
D |
B |
C |
C |
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả phép chia 4,18: 2 là:
A. 2,9
B. 209
C. 2,09
D. 20,9
Câu 2: Thực hiện phép chia 45,69: 5 như sau:
Số dư trong phép chia là:
A. 4
B. 0,4
C. 0,004
D. 0,04
Câu 3:Tính nhẩm 67,95: 10. Kết quả của phép chia là:
A. 6,795
B. 0,6795
C. 679,5
D. 6795
Câu 4: Giá trị biểu thức 35 + 521,5: 100 là:
A. 5,565
B. 40,215
C. 52185
D. 5,25
Câu 5: Mua 6 kg đường phải trả 84 000 đồng. Mua 4,5 kg đường cùng loại phải trả số tiền là:
A. 63 000 đồng
B. 630 000 đồng
C. 21 000 đồng
D. 2100 đồng
Câu 6: Một ô tô trong 4 giờ đi được 222,4 km. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki – lô- mét là:
A. 55,6 km
B. 5,56km
C. 556 km
D. 5,6 km
Phần II. Tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
434,5 + 23,75
345 - 67,9
45,7 x 4,2
78, 24 : 6
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mỗi chai rượu có 0,75lít, mỗi lít cân nặng 1,06 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,3 kg. Hỏi 50 chai rượu cân nặng bao nhiêu kg?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các chương trình khác: