Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 1 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “tám trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn sáu trăm chín mươi” viết là:
A. 825 690
B. 820 500 690
C. 820 569 000
D. 82 500 690
Câu 2. Trong số 96 208 971, giá trị của chữ số 2 là:
A. 20
B. 2
C. 200
D. 200 000
Câu 3. Làm tròn số 423 925 đến hàng nghìn thì được số:
A. 424 000
B. 423 900
C. 420 000
D. 423 000
Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 496 157 + 22 222
B. 924 376 – 410 320
C. 23 085 × 24
D. 651 596 : 11
Câu 5. Phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 7 và mẫu số lớn hơn tử số 1 đơn vị là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Giá trị của biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Lớp 5A nhận về 38 quyển vở gồm hai loại: vở 24 trang và vở 72 trang. Số vở 24 trang nhiều hơn vở 72 trang là 12 quyển. Vậy lớp 5A nhận về số quyển vở 72 trang là:
A. 26 quyển
B. 13 quyển
C. 25 quyển
D. 12 quyển
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Nối phân số thích hợp với .
Bài 2. Viết phân số thích hợp chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau:
Bài 3. Đ, S?
a) 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên.
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
c) là phân số lớn hơn 1.
d) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2024 là .
Bài 4. Một tấm kính hình vuông có chu vi là cm. Tính diện tích của tấm kính đó?
Bài giải
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
Bài 5. >; <; =.
999 ……… 1 002 |
861 432 ……… 861 342 |
400 + 300 ……… 400 300 |
623 000 ……… 600 000 + 20 000 + 3 000 |
Bài 6. Đặt tính rồi tính.
Bài 7. Nối các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.
Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 865 × 185 – 865 × 85 …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
b) 125 × 6 × 8 × 11 …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
c) …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
d) …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
Bài 9. Một kệ sách có 160 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?
Bài giải
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
................................
................................
................................
Xem thêm các chương trình khác: