Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Chân trời sáng tạo) Tuần 12 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 12
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính 45,5 : 7 là:
A. 65
B. 4,3
C. 6,5
D. 43
Câu 2. Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?
A. 35,2 × 10
B. 53,2 × 10
C. 522,3 × 100
Câu 3. Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
72,8 × 100 ... 8,72 × 10
A. >
B. <
C. =
Câu 4. Sợi dây thứ nhất dài 52,5 m, sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất. Vậy hai sợi dây dài là:
A. 57,75 m
B. 56,8 m
C. 54,88 m
D. 65,89 m
Câu 5. Một tấm thảm hình vuông có chu vi 2,4 m. Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 1,44 m2
B. 14,4 m2
C. 0,36 m2
D. 3,6 m2
Câu 4. 15 căn phòng như nhau có diện tích là 1 447,5 m2. Hỏi 8 căn phòng như thế có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
A. 772 m2
B. 774 m2
C. 776 m2
D. 778 m2
Câu 7. Cả 5 con vịt cân nặng 8 kg. Hỏi trung bình mỗi con vịt cân nặng bao nhiêu
ki-lô-gam?
A. 1,5
B. 3 kg
C. 1,6 kg
D. 3,2 kg
Câu 8. Trong 4 giờ ô tô đi được 210 km với vận tốc không đổi. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 22,5 km
B. 24 km
C. 55,6 km
D. 52,5 km
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
Bài 2. Điền phép tính thích hợp vào chỗ trống:
Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Vậy cạnh của sân dài ......... mét.
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là .......... dm.
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là .............. dm2.
93,4 × 0,1 = .............. 93,4 × 10 = .............. 102,35 × 100 = .............. |
0,71 × 10 = .............. 0,71 × 0,1 = .............. 102,35 × 0,01 = .............. |
Bài 5. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống
3,4 × 7,5 ..... 7,5 × 3,5 |
(5,5 × 1,3) × 2 ..... 5,5 × (1,3 × 2) |
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : .............. b) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × ..............
c) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : .............. d) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 × ..............
Bài 7. Hãy giúp Sóc Nâu thu hoạch hạt dẻ vào đúng giỏ bằng cách chọn đáp án đúng cho mỗi phép tính.
Bài 8. Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
Bài giải
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
C |
D |
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tính nhẩm 45,678 x 10. Kết quả của phép nhân là:
A. 4,5678
B. 456,78
C. 4567,8
D. 45678
Câu 2. Cho 12,6m =... dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1,26
B. 1260
C. 126
D. 0,126
Câu 3. Tính nhẩm 1,13 x 100. Kết quả của phép nhân là:
A. 113
B. 11,3
C. 0,113
D. 0,0123
Câu 4. 123,478 m =... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12,3478
B. 1,23478
C. 1234,78
D. 12347,8
Câu 5. Một thùng nhựa đựng 100 lít nước. Biết một lít nước cân nặng 0,8 kg, thùng rỗng cân nặng 2,5 kg. Thùng nước đó cân nặng số ki – lô –gam là:
A. 10,5 kg
B. 82,5 kg
C. 825 kg
D. 105 kg
Câu 6. Một người đi xe máy trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi 42,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi 40,5 km. Người đó đã đi được tất cả số ki- lô – mét là:
A. 170km
B. 81km
C. 251 km
D. 151 km
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tìm x:
2,47 + x = 9,25
x - 6,54 = 7,91
x + 2,45 = 0,15 + 17,76
5,23 - (4,5 + x) = 0,67
Câu 2. Một sợi dây thép dài 1,68 m được uốn thành hình chữ nhật có chiều rộng là 34 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó theo đơn vị là mét.
Xem thêm các chương trình khác: