Vở thực hành Toán 7 - Kết nối tri thức: Luyện tập chung trang 10, 11, 12

Với giải Vở thực hành Toán 7 - Kết nối tri thức Luyện tập chung sách hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 Luyện tập chung.

1 2352 lượt xem
Tải về


Giải Vở thực hành Toán lớp 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức

Bài tập trang 10, 11, 12 VTH Toán 7 Tập 1

Bài 1 (1.12) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) 1237 và 17,75;            

b) -659 và –7,125.

Lời giải:

a) 1237<17,75.

b) 659<7,125.

Bài 2 (1.13) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.

Khí hiếm

Điểm đông đặc (oC)

Điểm sôi (oC)

Argon (A – gon)

–189,2

–185,7

Helium (Hê – li)

–272,2

–268,6

Neon (Nê – on)

–248,67

–245,72

Krypton (Kríp – tôn)

–156,6

–152,3

Radon (Ra – đôn)

–71,0

–61,8

Xenon (Xê – nôn)

–111,9

–107,1

(Theo britannica.com)

a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?

b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?

c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;

d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.

Lời giải:

a) Argon, Neon, Helium.

b) Radon, Krypton, Xenon.

c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

d) Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

Bài 3 (1.14) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,7oC; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,6oC. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?

(Theo vietnamplus.vn)

Lời giải:

Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại Sa Pa là:

9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).

Bài 4 (1.15) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “...” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.3, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e, f như hình sau:

Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc của đề bài, ta tính được: a = 0,01.(–10) = –0,1;

b = (–10).10 = –100;

c = 10.( –0,01) = –0,1;

d = a.b = (–0,1).( –100) = 10;

e = b.c = (–100).( –0,1) = 10;

cf = d.e = 10.10 = 100.

Khi đó ta có bảng sau:

Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 5 (1.16) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=21218:13234;

b) B=51+13113.

Lời giải:

a) 21218=1684818=118 

13234=446434=54

Vây A=118:54=118.45=1110

b) 

1+13:113=33+13:3313=43:23=43.32=2

Vậy B = 5 – 2 = 3.

Bài 6 (1.17) trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: 1,2.154+167.8581,2.534167.718.

Lời giải:

1,2.154+167.8581,2.534167.718

=1,2.1541,2.534+167.858167.718

=1,2.84+167.148

=2,4+4

=6,4

Bài 7 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Anh Sìn A Vềnh có một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài bằng 100, 5m; chiều rộng bằng 34 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Để vận chuyển nguyên vật liệu và nông sản thu hoạch, anh Vềnh làm lối đi rộng 2m dọc theo chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của vườn.

Lời giải:

a) Chiều rộng của hình chữ nhật là 34.100,5 = 0,75.100,5 = 75,375 (m).

Diện tích mảnh vườn là: 100, 5.75,375 = 7575,1875 (m2).

b) Diện tích của lối đi là 75,375 . 2 = 150,75 (m2).

Phần diện tích còn lại của vườn là: 7575,1875 – 150,75 = 7424,4375 (m2).

Bài 8 trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Trang thường đi học lúc 6 giờ 30 phút, dự định đến trường lúc 7 giờ. Hôm nay r khỏi nhà được 1 100m thì trang phải quay lại lấy vở Toán bị quên ở nhà nên khi đến trường thì lúc 7 giờ 15 phút.

a) Hỏi vận tốc Trang thường đi là bao nhiêu?

b) Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài bao nhiêu kilômét?

Giả sử vận tốc trên toàn chuyến đi là như nhau.

Lời giải:

a) Vì Trang phải quay lại nhà lấy vở nên Trang phải đi thêm một quãng đường so với ngày thường là 1,1 + 1,1 =  2,2 (km).

Thời gian Trang đi thêm là: 7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút.

Vận tốc Trang thường đi là: 2,2 : 1560 = 8,8 km/h.

b) Thời gian Trang thường đi từ nhà đến trường là 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.

Quãng đường từ nhà đến trường là 8,8.3060 = 4,4 (km).

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế

Luyện tập chung trang 19, 20, 21

Bài ôn tập cuối chương 1

1 2352 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: