Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 139: Diện tích hình vuông
Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 65 Bài 139: Diện tích hình vuông chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 139: Diện tích hình vuông
Cạnh hình vuông |
Diện tích hình vuông |
Chu vi hình vuông |
2cm |
2 × 2 = 4 (cm2) |
2 × 4 = 8 (cm) |
4cm |
||
6cm |
||
8cm |
Lời giải
Cạnh hình vuông |
Diện tích hình vuông |
Chu vi hình vuông |
2cm |
2 × 2 = 4 (cm2) |
2 × 4 = 8 (cm) |
4cm |
4 × 4 = 16 (cm2) |
4 × 4 = 16 (cm) |
6cm |
6 × 6 = 36 (cm2) |
6 × 4 = 24 (cm) |
8cm |
8 × 8 = 64 (cm2) |
8 × 4 = 32 (cm) |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 2: Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm. hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải
Đổi: 40mm = 4cm
Diện tích miếng nhựa là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Lời giải:
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 4: Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4cm thành hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải
Cách 1:
Diện tích 1 miếng nhựa hình vuông là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
16 × 6 = 96 (cm2)
Cách 2:
Chiều dài hình chữ nhật là:
4 × 3 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
4 × 2 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 × 8 = 96 (cm2)
Đáp số: 96cm2
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 141: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 142: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Xem thêm các chương trình khác: