Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 107: Luyện tập
Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 26 Bài 107: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 107: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả
a) 3217 + 3217 = 3217 × ........ = ........
b) 1082 + 1082 + 1082 = ................= ........
c) 1109 + 1109 + 1109 + 1109 = ................ = ........
Lời giải
a) 3217 + 3217 = 3217 × 2 = 6434
b) 1082 + 1082 + 1082 = 1082 × 3 = 3246
c) 1109 + 1109 + 1109 + 1109 = 1109 × 4 = 4436
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 2: Số ?
Số bị chia |
612 |
|||
Số chia |
3 |
3 |
4 |
6 |
Thương |
204 |
1502 |
1091 |
Lời giải:
Số bị chia |
612 |
612 |
6008 |
6546 |
Số chia |
3 |
3 |
4 |
6 |
Thương |
204 |
204 |
1502 |
1091 |
Tóm tắt:
Lời giải:
Số lít xăng có trong 3 xe là:
1125 × 3 = 3375 (lít)
Số lít xăng còn lại trên 3 xe là:
3375 - 1280 = 2095 (lít)
Đáp số: 2095 lít
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Số đã cho |
123 |
1023 |
1203 |
1230 |
Thêm 4 đơn vị |
127 |
|||
Gấp 4 lần |
492 |
Lời giải
Số đã cho |
123 |
1023 |
1203 |
1230 |
Thêm 4 đơn vị |
127 |
1027 |
1207 |
1234 |
Gấp 4 lần |
492 |
4092 |
4812 |
4920 |
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 108: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 109: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 110: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 111: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 112: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác: