Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 145: Luyện tập
Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72 Bài 145: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 145: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 1: Tính nhẩm:
80000 – 50000 = ................. 70000 – 60000 = ...................
90000 – 70000 = ................. 100000 – 90000 = .................
60000 – 20000 = ................. 100000 – 30000 = .................
Lời giải
80000 – 50000 = 30000 70000 – 60000 = 10000
90000 – 70000 = 20000 100000 – 90000 = 10000
60000 – 20000 = 40000 100000 – 30000 = 70000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
62947 – 25819 41572 – 12466
70254 – 63217 84630 – 36402
35791 – 8855 14600 – 578
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Một công ty thu được 32 650kg cà phê. Công ty đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Tóm tắt
Lời giải:
Cách 1
Số ki-lô-gam cà phê công ty đã bán sau hai lần là:
20000 + 12600 = 32600 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:
32650 - 32600 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg cà phê
Cách 2:
Số ki-lô-gam cà phê sau khi bán lần đầu công ty còn lại là:
32650 – 20000 = 12650 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:
12650 – 12600 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg cà phê
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Bài 146: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 75 Bài 148: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 149: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 77 Bài 150: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác: