Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99, 100, 101, 102 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99, 100, 101, 102 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 2631 lượt xem
Tải về


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99, 100, 101, 102 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 73 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Một nhóm gồm 4 bạn cùng tham gia một cuộc thi toán. Mỗi bạn đã đưa ra câu trả lời cho 20 câu hỏi và số câu trả lời đúng được ghi nhận như trong bảng dưới đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99, 100, 101, 102 Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mỗi gạch là một câu trả lời đúng.

a) Mỗi bạn đã đưa ra số câu trả lời đúng là:

Mai: …… câu; Việt: ….. câu; Rô-bốt: ….. câu; Nam: ….. câu.

b) Bạn…………. trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.

c) Với mỗi câu trả lời đúng, người chơi nhận được 1 điểm. Vậy bạn có số điểm cao nhất nhận được nhiều hơn bạn có số điểm thấp nhất … điểm

Lời giải:

a) Mỗi bạn đã đưa ra số câu trả lời đúng là:

Mai: 14 câu; Việt: 15 câu; Rô-bốt: 11 câu; Nam: 12 câu.

b) Bạn Việt trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.

c) Với mỗi câu trả lời đúng, người chơi nhận được 1 điểm. Vậy bạn có số điểm cao nhất nhận được nhiều hơn bạn có số điểm thấp nhất 4 điểm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Chọn 15 đồ vật (khác tên gọi) bất kì trong nhà em. Quan sát, phân loại, và ghi chép tên gọi những đồ vật đó theo chất liệu: vải, gỗ, nhựa, kim loại, vào chỗ chấm dưới đây.

- Những đồ vật làm bằng vải: rèm cửa, ……………………………………

- Những đồ vật làm bằng gỗ: …………………………………………………...

- Những đồ vật làm bằng nhựa: ………………………………………………...

- Những đồ vật làm bằng kim loại: …………………………………………….

- Theo như kết quả thống kê, trong những đồ vật em chọn:

- Những đồ vật làm từ chất liệu ……………………….. có nhiều nhất.

- Những đồ vật làm từ chất liệu………………………… có ít nhất.

Lời giải:

Những đồ vật em chọn nhẫu nhiên là: chăn, màn, ghế, tủ nhựa, lược, giường, ổ khóa, chìa khóa, khăn trải bàn, chai nước, nồi, ấm nước, tủ giầy, móc treo quần áo, bồn rửa bát

- Những đồ vật làm bằng vải: rèm cửa, chăn, màn.

- Những đồ vật làm bằng gỗ: ghế, giường.

- Những đồ vật làm bằng nhựa: tủ nhựa, lược, chai nước, rổ.

- Những đồ vật làm bằng kim loại: ổ khóa, chìa khóa, nồi, ấm nước, móc treo quần áo, bồn rửa bát.

- Theo như kết quả thống kê, trong những đồ vật em chọn:

- Những đồ vật làm từ chất liệu kim loại có nhiều nhất.

- Những đồ vật làm từ chất liệu gỗ có ít nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 73 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 1: Mai đã ghi chép lại số quả trứng mà đàn gà đẻ được vào mỗi ngày trong tuần vừa qua vào bảng số liệu như sau:

Ngày

Thứ

Hai

Thứ

Ba

Thứ

Thứ Năm

Thứ

Sáu

Thứ Bảy

Chủ nhật

Số quả trứng

6

3

8

10

2

7

4

Xem bảng số liệu trên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Vào thứ ……. thì gà đẻ ít trứng nhất.

b) Vào thứ ……. thì gà đẻ nhiều trứng nhất.

c) Vào các thứ ……………………………………………… gà đẻ ít hơn 7 quả trứng.

d) Trong tuần vừa qua, đàn gà đã đẻ được tất cả ….. quả trứng.

e) Trong hai ngày cuối tuần, Mai thu hoạch được …. quả trứng.

Lời giải:

a) Vào thứ Sáu thì gà đẻ ít trứng nhất.

b) Vào thứ Năm thì gà đẻ nhiều trứng nhất.

c) Vào các thứ: thứ Hai, thứ Ba, thứ Sáu, Chủ nhật gà đẻ ít hơn 7 quả trứng.

d) Trong tuần vừa qua, đàn gà đã đẻ được tất cả 40 quả trứng.

e) Trong hai ngày cuối tuần, Mai thu hoạch được 11 quả trứng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2: Cho bảng số liệu về số túi bột mì bán được trong 4 tuần của tháng 2 ở một cửa hàng tạp hóa.

Tuần

Loại bột

1

2

3

4

Bột mì đa dụng (túi)

20

25

25

30

Bột bánh mì (túi)

30

50

10

20

Xem bảng số liệu trên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trong tuần cuối cùng của tháng, cửa hàng đã bán được ….. túi bột mì đa dụng và ….. túi bột bánh mì.

b) Mỗi tuần, cửa hàng bán được số túi bột bánh mì là:

Tuần 1: …. túi; tuần 2: …. túi; tuần 3: … túi; tuần 4: …. túi.

c) Trong tuần đầu tiên, cửa hàng bán được tất cả …… túi bột mì.

d) Trong tuần thứ ba, loại bột …………….. bán được nhiều túi hơn.

Lời giải:

a) Trong tuần cuối cùng của tháng, cửa hàng đã bán được 30 túi bột mì đa dụng và 20 túi bột bánh mì.

b) Mỗi tuần, cửa hàng bán được số túi bột bánh mì là:

Tuần 1: 30 túi; tuần 2: 50 túi; tuần 3: 10 túi; tuần 4: 20 túi.

c) Trong tuần đầu tiên, cửa hàng bán được tất cả 50 túi bột mì.

d) Trong tuần thứ ba, loại bột mì đa dụng bán được nhiều túi hơn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101, 102 Bài 73 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 1: Rô- bốt làm một cuộc khảo sát xem trong tuần trước mỗi người bạn của mình đọc bao nhiêu cuốn sách và bảng dưới đây là kết quả của cuộc khảo sát đó.

An : 3 cuốn

Bình: 2 cuốn

Cường: 4 cuốn

Dung: 3 cuốn

Giang: 3 cuốn

Hoa: 3 cuốn

Khánh: 4 cuốn

Nam: 5 cuốn

Ngọc: 4 cuốn

Phương: 3 cuốn

Việt: 3 cuốn

Mai: 3 cuốn

a) Rô-bốt đã tổng hợp kết quả của cuộc khảo sát đó thành bảng số liệu. Hãy giúp Rô – bốt hoàn thành bảng số liệu dưới đây.

Số cuốn sách đã đọc trong tuần (cuốn)

2

3

4

5

Số bạn (người)

1

b) Dựa vào bảng số liệu trên, viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Có ….. bạn đọc 3 cuốn sách

Có ….. bạn đọc 4 cuốn sách

Các bạn tham gia cuộc khảo sát đã đọc tất cả…… cuốn sách

Lời giải:

a)

Số cuốn sách đã đọc trong tuần (cuốn)

2

3

4

5

Số bạn (người)

1

7

3

1

b)

7 bạn đọc 3 cuốn sách.

3 bạn đọc 4 cuốn sách.

Các bạn tham gia cuộc khảo sát đã đọc tất cả 40 cuốn sách.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 2: Cho bảng số liệu về số vật nuôi của 4 trang trại.

Trang trại

Vật nuôi

A

B

C

D

Cừu (con)

80

200

30

75

Bò sữa (con)

45

50

100

90

Dựa vào bảng số liệu trên, viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trang trại …. nuôi nhiều bò sữa nhất.

b) Trang trại ….. nuôi nhiều cừu nhất.

c) Trang trại D nuôi tất cả …. con cừu và bò sữa.

d) Bốn trang trại này có tất cả ….. con cừu.

Lời giải:

a) Trang trại C nuôi nhiều bò sữa nhất.

b) Trang trại B nuôi nhiều cừu nhất.

c) Trang trại D nuôi tất cả 165 con cừu và bò sữa.

d) Bốn trang trại này có tất cả 385 con cừu.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 3:

a) Hoàn thành bảng số liệu về số bạn yêu thích của các thể loại phim của lớp 3A.

Loại phim

Số học sinh

Phim giả tưởng

Phim hài

Phim hành động

Nữ

7

11

Nam

10

15

Tổng

20

16

b) Dựa vào bảng số liệu trên, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Phim ……………………………. được các bạn nữ yêu thích nhất.

- Phim ……………………………. được các bạn nam yêu thích nhất.

- Phim ……………………………. được nhiều bạn yêu thích nhất.

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng số liệu về số bạn yêu thích của các thể loại phim của lớp 3A.

Loại phim

Số học sinh

Phim giả tưởng

Phim hài

Phim hành động

Nữ

7

11

1

Nam

10

9

15

Tổng

17

20

16

b) Dựa vào bảng số liệu trên, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Phim hài được các bạn nữ yêu thích nhất.

- Phim hành động được các bạn nam yêu thích nhất.

- Phim hài được nhiều bạn yêu thích nhất.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu

Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 107, 108, 109

Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 110, 111, 112, 113

Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114, 115, 116, 117, 118

1 2631 lượt xem
Tải về