Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90, 91, 92 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90, 91, 92 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90, 91, 92 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 70 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 1: Tính.
Lời giải
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 3: ?
Lời giải
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Bài giải
3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết số mét vải là:
12 150 × 3 = 36 450 (m)
Đáp số: 36 450m
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 70 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
12 107 × 8 ………………… ………………… …………………
|
14 019 × 5 ………………… ………………… ………………… |
13 109 × 7 ………………… ………………… …………………
|
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 2: Tính nhẩm.
Lời giải
a) 12 000 × 8 = 96 000
b) 13 000 × 7 = 91 000
c) 24 000 × 4 = 96 000
d) 15 000 × 6 = 90 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 3:
Lời giải
Ta có: 14 071 × 7 = 98 497
98 497 – 5 928 = 92 569
Như vậy, ta có thể điền vào chỗ trống như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Bài giải
Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho số lít dầu là:
1 400 × 3 = 4 200 (l)
Sau khi chuyển, trong kho có tất cả số lít dầu là:
8 000 + 4 200 = 12 200 (l)
Đáp số: 12 200 l
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 70 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 1:
Lời giải
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
Lời giải
13 081 × 7 − 37 149 = 91 567 − 37 149
= 54 418
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Mẹ đưa cho Mai số tiền là:
10 000 × 5 = 50 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
50 000 − 45 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ……..
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với
Lời giải
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài 72: Luyện tập chung trang 96, 97, 98
Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức