Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bài 26 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bài 1: Tính.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
39 : 3 .............. .............. .............. |
64 : 2 .............. .............. .............. |
63 : 3 .............. .............. .............. |
88 : 2 .............. .............. .............. |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30.
80 : 2 = ….. 30 : 3 = …. 90 : 3 = ….. 40 : 2 = …..
Lời giải
80 : 2 = .......... Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục. Vậy: 80 : 2 = 40.
30 : 3 = .......... Nhẩm: 3 chục : 3 = 1 chục. Vậy: 30 : 3 = 10.
90 : 3 = .......... Nhẩm: 9 chục : 3 = 3 chục. Vậy: 90 : 3 = 30.
40 : 2 = .......... Nhẩm: 4 chục : 2 = 2 chục. Vậy: 40 : 2 = 20.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bài 4: Số?
c) ... × 3 = 93
Lời giải
Ta thực hiện phép tính:
Vậy ta điền vào như sau:
a) 12 × 4 = 48
b) 5 × 11 = 55
c) 31 × 3 = 93
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 67 Bài 26 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 67 Bài 1: Tính.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 67 Bài 2: ?
Lời giải
Vậy ta điền vào như sau:
Lời giải
Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là:
60 : 4 = 15 (quyển truyện)
Đáp số: 15 quyển truyện.
Lời giải
Số cái kẹo còn dư là:
40 : 3 = 13 (dư 1 cái kẹo)
Đáp số: dư 1 cái kẹo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 68 Bài 26 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 68 Bài 1: Tính.
Lời giải
Lời giải
Bà Huyền chuẩn bị được số suất quà là:
87 : 3 = 29 (suất quà)
Đáp số: 29 suất quà.
Lời giải
Cần ít nhất số chiếc thuyền để chở hết số khách du lịch đó là:
32 : 5 = 6 (dư 2) (chiếc thuyền)
Đáp số: 6 chiếc thuyền.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 68 Bài 4: Số?
Lời giải
Ta thực hiện phép tính:
Vậy ta điền như sau:
a) 96 : 8 = 12
b) 92 : 4 = 23
c) 78 : 3 = 26
d) 94 : 2 = 47
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 27: Giảm một số đi một số lần
Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức