Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 94 Bài 38 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 94 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 48 – 25 + 29 = 23 + 29
= 52
Lời giải
a) 162 + 29 – 18 = 191 – 18
= 173
b) 18 × 7 = 126
c) 84 : 6 = 14
Lời giải
Thực hiện phép tính, ta được:
∙ 36 + 17 – 45 = 53 – 45
= 8
∙ 62 – 45 + 28 = 17 + 28
= 45
∙ 17 × 3 = 51
Vậy ta nối như sau:
Lời giải
Ta tính giá trị biểu thức ở các ô như sau:
A. 49 + 27 – 58 = 76 – 58
= 18
B. 18 × 4 = 72
C. 56 – 18 + 23 = 38 + 23
= 61
D. 93 : 3 = 31
Do đó biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức B; biểu thức có giá trị nhỏ nhất là biểu thức A.
Vậy ta khoanh như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 38 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 30 + 9 : 3 = 30 + 3
= 33
a) 64 – 25 : 5 = ……………………
= ……………………
b) 15 + 4 × 9 = …………………….
=……………………..
c) 90 – 7 × 3 = ……………………
=……………………
d) 98 + 42 : 6 = …………………..
= …………………..
Lời giải
a) 64 – 25 : 5 = 64 – 5
= 59
b) 15 + 4 ×9 = 15 + 36
= 51
c) 90 – 7 × 3 = 90 – 21
= 69
d) 98 + 42 : 6 = 98 + 7
= 105
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 2: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Ta tính giá trị biểu thức ở các ô hình chữ nhật sau đó nối kết quả tương ứng ở các ô hình tròn.
∙ 92 – 26 × 3 = 92 – 78
= 14
∙ 40 – 36 : 2 = 40 – 18
= 22
∙ 87 + 48 : 6 = 87 + 8
= 95
Vậy ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 3: ?
Lời giải
Ta có: 40 + 60 : 2 = 40 + 30
= 70.
Ta có: 70 – 30 : 5 = 70 – 6
= 64.
Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 95 Bài 4: Số?
Từ một thùng có 50 l dầu, người ta đã lấy ra 3 lần, mỗi lần 10 l dầu.
Số lít dầu còn lại trong thùng là: (l).
Lời giải
Số dầu lấy ra trong 3 lần bằng số dầu một lần lấy nhân với 3.
Số lít dầu còn lại trong thùng bằng số dầu ban đầu có trong thùng trừ đi số dầu đã lấy ra.
Do đó:
Số dầu còn lại trong thùng là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Bài 38 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
a) 64 : (25 – 17) = ………………………….
b) (70 – 15) : 5 = …………………………….
= …………………………….
c) 26 × (71 – 68) = .....................................................
= ……………………………
d) 50 – (50 – 10) = …………………………….
= ……………………………..
Lời giải
a) 64 : (25 – 17) = 64 : 8
= 8
b) (70 – 15) : 5 = 55 : 5
= 11
c) 26 × (71 – 68) = 26 × 3
= 78
d) 50 – (50 – 10) = 50 – 40
= 10
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Bài 2: Nối (theo mẫu).
Lời giải
75 : (18 – 13) = 75 : 5
= 15
" 75 : (18 – 13) = 13
(30 + 10) : 8 = 40 : 8
= 5
" (30 + 10) : 8 = 5
(48 – 21) × 3 = 27 × 3
= 81
" (48 – 21) × 3 = 81
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước biểu thức có giá trị lớn nhất.
A. 72 : (16 – 8)
B. 2 × (35 – 31)
C. 80 : (3 + 5)
Lời giải
72 : (16 – 8) = 72 : 8
= 9
2 × (35 – 31) = 2 × 4
= 8
80 : (3 + 5) = 80 : 8
= 10
Ta thấy 10 > 9 > 8.
Do đó biểu thức có giá trị lớn nhất là: C. 80 : (3 + 5).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96 Bài 4: Số?
Ghép một con thỏ và một con gà thành một cặp, được 8 cặp như vậy.
Lời giải
Số chân thỏ và gà ở 1 cặp là:
2 + 4 = 6 (chân)
Số chân thỏ và gà ở 8 cặp là:
6 × 8 = 48 (chân)
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 97 Bài 38 Tiết 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 97 Bài 1: Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức………….
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức…………
Lời giải
A. 12 × (7 – 4) = 12 × 3
= 36
" A. 12 × (7 – 4) = 36
B. 12 × 7 – 4 = 84 – 4
= 80
" B. 12 × 7 – 4 = 80
C. (80 + 40) : 4 = 120 : 4
= 30
" C. (80 + 40) : 4 = 30
D. 80 + 40 : 4 = 80 + 10
= 90
" D. 80 + 40 : 4 = 90
Ta điền như sau:
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.
Lời giải
Số lọ hoa Mai đã cắm là:
5 + 3 = 8 (lọ)
Số bông hoa trong tất cả các lọ là:
8 × 10 = 80 (bông)
Đáp số: 80 bông hoa.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 97 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
= …………………
Lời giải
a) 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30)
= 476 + 100
= 576
b) 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75)
= 67 + 200
= 267
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 97 Bài 4: Cho các biểu thức:
Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo tứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
15 × (7 – 4) = 15 × 3
= 45
74 : (6 – 4) = 74 : 2
= 37
(24 + 60) : 4 = 84 : 4
= 21
Điền theo tứ tự từ bé đến lớn, ta được như sau:
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Bài 40: Luyện tập chung trang 100, 101
Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 trang 102, 103, 104, 105
Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106, 107, 108
Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường trang 109, 110, 111, 112
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức