Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68 Bài 63 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 1: Tính.
Lời giải
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 6 000 + 5 000 = ?
Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6 000 + 5000 = 11 000
7 000 + 6 000 = ……..
8 000 + 9 000 = ……..
9 000 + 4 000 = ……..
5 000 + 8 000 = ……..
6 000 + 6 000 = ……..
7 000 + 9 000 = ……..
Lời giải
7 000 + 6 000
Nhẩm: 7 nghìn + 6 nghìn = 13 nghìn
7 000 + 6 000 = 13 000
8 000 + 9 000
Nhẩm: 8 nghìn + 9 nghìn = 17 nghìn
8 000 + 9 000 = 17 000
9 000 + 4 000
Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn
9 000 + 4 000 = 13 000
5 000 + 8 000
Nhẩm: 5 nghìn + 8 nghìn = 13 nghìn
5 000 + 8 000 = 13 000
6 000 + 6 000
Nhẩm: 6 nghìn + 6 nghìn = 12 nghìn
6 000 + 6 000 = 12 000
7 000 + 9 000
Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn
7 000 + 9 000 = 16 000
Lời giải
Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
6 680 + 7 256 = 13 936 (l)
Cả ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:
13 936 + 4 529 = 18 465 (l)
Đáp số: 18 465 lít.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 63 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
a)
Mẫu: 20 000 + 30 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 3 chục nghìn = 5 chục nghìn
20 000 + 30 000 = 50 000
50 000 + 40 000 = ……..
20 000 + 60 000 = ……..
30 000 + 70 000 = ……..
80 000 + 20 000 = ……..
b)
Mẫu 35 000+ 3 000 = ?
Nhẩm: 35 nghìn + 3 nghìn = 38 nghìn
35 000 + 3 000 = 38 000
23 000 + 5 000 = ……..
57 000 + 3 000 = ……..
82 000 + 6 000 = ……..
39 000 + 4 000 = ……..
Lời giải
a)
50 000 + 40 000
Nhẩm: 5 chục nghìn + 4 chục nghìn = 9 chục nghìn
50 000 + 40 000 = 90 000
20 000 + 60 000
Nhẩm: 2 chục nghìn + 6 chục nghìn = 8 chục nghìn
20 000 + 60 000 = 80 000
30 000 + 70 000
Nhẩm: 3 chục nghìn + 7 chục nghìn = một trăm nghìn
30 000 + 70 000 = 100 000
80 000 + 20 000
Nhẩm: 8 chục nghìn + 2 chục nghìn = một trăm nghìn
80 000 + 20 000 = 100 000
b)
23 000 + 5 000
Nhẩm: 23 nghìn + 5 nghìn = 28 nghìn
23 000 + 5 000 = 28 000
57 000 + 3 000
Nhẩm: 57 nghìn + 3 nghìn = 60 nghìn
57 000 + 3 000 = 60 000
82 000 + 6 000
Nhẩm: 82 nghìn + 6 nghìn = 88 nghìn
82 000 + 6 000 = 88 000
39 000 + 4 000
Nhẩm: 39 nghìn + 4 nghìn = 43 nghìn
39 000 + 4 000 = 43 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 14 000 + 52 000 + 18 000 = ………………………………..
b) 36 000 + 25 700 + 4 000 = …………………………………
= …………………………………
Lời giải
a) 14 000 + 52 000 + 18 000
= 66 000 + 18 000
= 84 000
b) 36 000 + 25 700 + 4 000
= 36 000 + 4 000 + 25 700
= 40 000 + 25 700
= 65 700
Lời giải
Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con vịt là:
9 500 + 3 500 = 13 000 (con)
Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con gà và con vịt là:
9 500 + 13 000 = 22 500 (con)
Đáp số: 22 500 con.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải
∙ Phép tính thứ nhất:
8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1, vậy hàng đơn vị của tổng là 5.
Hàng chục của tổng bằng 8, ta lấy 8 – 1 – 6 = 1,vậy hàng chục của số hạng thứ 2 là 1.
5 + 2 = 7, vậy hàng trăm của tổng là 7.
Hàng nghìn của tổng là 4, ta vay 1 của hàng chục nghì, ta được 14 – 8 = 6. Vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.
3 + 0 = 3, ta trả 1 đã vay cho hàng chục nghìn của tổng ta được 3 + 1 = 4, vậy hàng chục nghìn của tổng là 4.
∙ Phép tính thứ hai:
Hàng đơn vị của tổng là 9, ta lấy 9 – 4 = 5, vậy hàng đơn vị của số hạng thứ 2 là 5.
2 + 9 = 11, viết 1, nhớ 1, vậy hàng chục của tổng là 1.
Hàng trăm của tổng là 7, ta có 7 – 3 = 4, trừ tiếp 1 đã nhớ ở hàng chục ta đươc 4 – 1 = 3 vậy hàng trăm của số hạng thứ nhất là 3.
Hàng nghìn của tổng là 2, ta vay 1 của hàng chục nghìn, ta có 12 – 6 = 6, vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.
5 + 2 = 7, thêm 1 đã vay từ hàng nghìn ta đươc 7 + 1 = 8, vậy hàng chục nghìn của tổng là 8.
Ta điền được như sau:
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 65: Luyện tập chung trang 73, 74
Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng – Năm
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Global Success) – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 - Wonderful World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Global success
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – KNTT
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Âm nhạc lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tin học lớp 3 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 – Kết nối tri thức