Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 10 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 10 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 300 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 10 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 1: Số?

a)

7

14

 

28

 

 

 

 

 

70

b)

70

63

 

49

 

 

 

 

 

7

Lời giải:

Đếm thêm 7 đơn vị hoặc đếm lùi 7 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống

Ta điền như sau:

a)

7

14

21

28

35

42

49

56

63

70

b)

70

63

56

49

42

35

28

21

14

7

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 2: Số?

a)

Thừa số

7

7

7

7

Thừa số

3

6

7

8

Tích

 

 

 

 

 

b)

Số bị chia

28

35

63

70

Số chia

7

7

7

7

Thương

 

 

 

 

 

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

a)

Thừa số

7

7

7

7

Thừa số

3

6

7

8

Tích

21

42

49

56

 

b)

Số bị chia

28

35

63

70

Số chia

7

7

7

7

Thương

4

5

9

10

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 3: Một thanh tre dài 49 cm. Rô-bốt cắt thanh tre đó thành 7 đoạn dài bằng nhau

a) Hỏi mỗi đoạn tre dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu xăng – ti – mét ?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) Mỗi đoạn tre dài là:

49 : 7 = 7 (cm)

b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là:

4 × 4 = 16 (cm)

Đáp số: a) 7 cm    

b) 16 cm.

 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 4: >, <, =

a) 7 × 5            7 × 9                

b) 7 × 6            6 × 7                

c) 7 × 4            6 × 4

Lời giải

Tính nhẩm kết quả của từng phép tính và tiến hành so sánh

a) Ta có: 7 × 5 = 35

               7 × 9 = 63

Do 35 < 63 nên 7 × 5 < 7 × 9.

b) Ta có: 7 × 6 = 42

               6 × 7 = 42

Vậy 7 × 6 = 6 × 7.

c) Ta có: 7 × 4 = 28

               6 × 4 = 24

Do 28 > 24 nên 7 × 4 > 6 × 4.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 10 Tiết 1

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Bài 14: Một phần mấy

Bài 15: Luyện tập chung

1 300 lượt xem