Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bài 8 Tiết 3 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bài 8 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 635 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bài 8 Tiết 3 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 1:

a) Tính (theo mẫu)

Mẫu: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 3 = 0

0 × 4 = ………………………………………………………………………

0 × 6 = ………………………………………………………………………

0 × 7 = ……………………………………………………………………….

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhận xét:

Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……

Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

b) Số?

0 × 2 = ……                   0 × 5 = …….                  0 × 8 = ……                   0 × 9 = …..

0 : 2 = ……                    0 : 5 = ……                    0 : 8 = ……                    0 : 9 = …..

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ….

Lời giải

a) Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu

0 × 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 4 = 0

0 × 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 6 = 0

0 × 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 7 = 0

Nhận xét:

Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0

Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

b)

0 × 2 = 0                         0 × 5 = 0                         0 × 8 = 0                         0 × 9 = 0

0 : 2 = 0                          0 : 5 = 0                          0 : 8 = 0                          0 : 9 = 0

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 3, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Ta có: 4 × 3 = 12                                12 : 2 = 6

           30 : 5 = 6                                 20 : 4 = 5    

           15 : 3 = 5                                 3 × 4 = 12

           0 : 2 = 0                                  6 × 0 = 0

Vậy 4 × 3 = 3 × 4 = 12

       30 : 5 = 12 : 2 = 6

       15 : 3 = 20 : 4 = 5

      0 : 2 = 6 × 0 = 0

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 3, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 3: Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tổ Hai đã góp được số quyển vở là:

9 × 4 = 36 (quyển)

Đáp số: 36 quyển vở

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 3, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ……………………………….. = …………..

Lời giải

Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài 4 cm.

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

4 × 4 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 3, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)
Lời giải

Tính nhẩm kết quả theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Ta có:

3 × 8 = 24

24 : 6 = 4

4 × 5 = 20

Vậy các số cần điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22, 3, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7

Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

1 635 lượt xem