Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111, 112 Bài 43 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111, 112 Bài 43 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 19,816 06/02/2024


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111, 112 Bài 43 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 1:

a) Viết tiếp vão chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là: …………… = …….

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cả ba quả xoài cân nặng … g

Lời giải

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 35mm + 35mm + 35mm = 105 mm.

b) Cả 3 quả xoài cân nặng là:

500 + 500 - 200 = 800 (g).

Kết luận: Cả 3 quả xoài cân nặng: 800 g.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 111 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp.

a) Hộp bút dày khoảng:

A. 15 cm

B. 15 mm

C. 15 dm

b) Cái bút bi cân nặng khoảng:

A. 8g

B. 80g

C. 8kg

c) Một bát đầy nước có khoảng:

A. 2 l nước

B. 20 ml nước

C. 200 ml nước

d) Em nên uống nước ở nhiệt độ khoảng:

A. 25 °C

B. 70 °C

C. 100 °C

Lời giải

a) Hộp bút dày khoảng 15mm.

Khoanh vào đáp án B.

b) Cái bút bi cân nặng khoảng 8 g.

Khoanh vào đáp án A.

c) Một bát (chén) đầy nước có khoảng 200 ml nước.

Khoanh vào đáp án C.

d) Em nên uống nước ở nhiệt độ khoảng 70 °C.

Khoanh vào đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 550 mm + 260 mm = ... 180 mm × 4 = …

732 mm – 32 mm = … 720 mm : 8 = …

b) 327 ml + 400 ml = … 150 ml × 6 = …

1000 ml – 300 ml =… 700 ml : 7 = …

c) 270g + 538g = … 240g × 3 = …

730g – 430g =… 960g : 6 =…

Lời giải

a) 550 mm + 260 mm = 810 mm 180 mm × 4 = 720 mm

732 mm – 32 mm = 700 mm 720 mm : 8 = 90 mm

b) 327 ml + 400 ml = 727 ml 150 ml × 6 = 900 ml

1000 ml – 300 ml = 700 ml 700 ml : 7 = 100 ml

c) 270 g + 538 g = 808 g 240 g × 3 = 720 g

730 g – 430 g = 300 g 960 g : 6 = 16 g

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 4: Một gói mì tôm cân nặng 75 g, một hộp ngũ cốc cân nặng 500 g. Hỏi 5 gói mì tôm và một hộp ngũ cốc cân nặng bao nhiêu gam?

Lời giải

5 gói mì tôm và một hộp ngũ cốc cân nặng số gam là:

5 × 75 + 500 = 875 (g)

Đáp số: 875 gam.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 112 Bài 5: Có cái cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi làm thế nào lấy được 3 kg gạo từ một bao gạo to?

Lời giải

Bên đĩa bên phải ta đặt quả cân 5 kg.

Bên đĩa bên trái ta đặt quả cân 2 kg.

Ta lấy gạo từ bao to lên đĩa bên trái. Bao giờ thấy đồng hồ kim chỉ cân bằng tức là đã lấy đủ 3 kg gạo.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 109, 110 Bài 43 Tiết 1

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 44: Ôn tập chung

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

1 19,816 06/02/2024