Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 (Global Success): Staying healthy

Với Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: Staying healthy sách Global Success đầy đủ, chi tiết giúp bạn ôn tập các từ mới trong sách Tiếng Anh lớp 5 Unit 14.

1 136 12/11/2024


Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 (Global Success): Staying healthy

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

do morning exercise

/duː ˈmɔːnɪŋ ˈeksəsaɪz/

tập thể dục buổi sáng

do yoga

/duː ˈjəʊɡə/

tập yoga

drink fresh juice

/ drɪŋk freʃ dʒuːs/

uống nước ép trái cây tươi

eat healthy food

/ iːt ˈhelθi fuːd/

ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe

eat vegetables

/ iːt ˈvedʒtəbls/

ăn rau

every day

/ˈevri deɪ/

mỗi ngày

once a week

/wʌns ə wiːk/

một lần một tuần

play sports

/ˌpleɪ ˈspɔːts/

chơi thể thao

three times a week

/ θriː taɪmz ə wiːk/

ba lần một tuần

twice a week

/twaɪs ə wiːk/

hai lần một tuần

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 14 (Global Success): Staying healthy

1. Hỏi và trả lời về việc ai đó làm cách nào để giữ cơ thể khoẻ mạnh

Hỏi: How does he/she stay healthy?

(Anh/Cô ấy làm cách nào để giữ cơ thể khoẻ mạnh?)

Trả lời: He/She + V s/es.

Ví dụ:

How does she stay healthy?

(Cô ấy làm cách nào để giữ cơ thể khoẻ mạnh?)

She does yoga.

(Cô ấy tập yoga.)

Lưu ý: Ta cũng sử dụng cấu trúc trên với chủ ngữ ngôi thứ nhất và những chủ ngữ số nhiều, tuy nhiên cần đổi “does” thành “do” ở câu hỏi và giữ động từ chính ở dạng nguyên mẫu ở câu trả lời.

Ví dụ:

How do you stay healthy?

(Bạn làm cách nào để giữ cơ thể khoẻ mạnh?)

I play sports regularly.

(Tôi thường xuyên chơi thể thao.)

2. Hỏi và trả lời về tần suất ai đó làm gì

Hỏi: How often does he/she + V nguyên mẫu?

(Anh/Cô ấy ... thường xuyên như thế nào?)

Trả lời: He/She + V s/es + trạng từ chỉ tần suất.

Ví dụ:

How often does he drink fresh juice?

(Cô ấy uống nước ép tươi thường xuyên như thế nào?)

She drinks it every day.

(Cô ấy uống nó mỗi ngày.)

Lưu ý: Ta cũng sử dụng cấu trúc trên với chủ ngữ ngôi thứ nhất và những chủ ngữ số nhiều, tuy nhiên cần đổi “does” thành “do” ở câu hỏi và giữ động từ chính ở dạng nguyên mẫu ở câu trả lời.

Ví dụ:

How often do you do morning exercise?

(Bạn tập thể dục buổi sáng thường xuyên như thế nào?)

It do it every day.

(Tôi tập mỗi ngày.)

1 136 12/11/2024