TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 13 (có đáp án 2023): Phòng chống tệ nạn xã hội

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 8 Bài 13.

1 19,446 16/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội

Câu hỏi nhận biết:

Câu 1: Phương án nào sau đây là tác hại của tệ nạn xã hội?

A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.

B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích: Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc (SGK/ trang 35).

Câu 2: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Vi phạm quy chế.

Đáp án: A

Giải thích: Tệ nạn xã hội là hiện tượng bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đười sống xã hội (SGK/ trang 34)

Câu 3: Phương án nào sau đây thuộc nội dung khoản 1 điều 4 của Luật phòng chống ma túy?

A.  Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội.

B. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội.

C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy.

D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy.

Đáp án: B

Câu 4: Phương án nào sau đây thuộc tệ nạn xã hội?

A. Cờ bạc.

B. Ma túy.

C. Mại dâm.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích: Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm (SGK/ trang 34)

Câu 5: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 năm đến 3 năm.

B. Từ 3 năm đến 5 năm.

C. Từ 2 năm đến 7 năm

D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Đáp án: C

Giải thích: Trích khoản 1, Điều 194 Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009): Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy, thì bị phạt tù từ hai đến bảy năm. (SGK/ trang 36).

Câu 6: Chúng ta cần làm gì để phòng chống các tệ nạn xã hội?

A. Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình.

B. Tuân theo những quy định của pháp luật.

C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Giải thích: Chúng ta phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào các tệ nạn xã hội. Cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương (SGK/ trang 35)

Câu hỏi thông hiểu:

Câu 7: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?

A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.

B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.

C.  Tạo công ăn việc làm.

D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm .

Đáp án: C

Giải thích: Tạo công ăn việc làm cho mọi người là một trong những cách để phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 8: Con đường nào sau đây ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?

A. Ma túy, mại dâm.

B. Cờ bạc, rượu chè.

C. Muỗi đốt.

D. Bạo lực gia đình.

Đáp án: A

Giải thích: Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm (SGK/ trang 35)

Câu 9: Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào sau đây?

A. Khuyến khích các trẻ em tham gia vào các hoạt động vui chơi, lành mạnh.

B. Lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích.

C. Tích cực tuyên truyền những tác hại của ma túy.

D. Triệt phá cây thuốc phiện.

Đáp án: B

Giải thích: Pháp luật nghiêm cấm việc lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích.

Câu 10: Phương án nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? 

A. Sống giản dị, lành mạnh. 

B. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.

C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. 

D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. 

Đáp án: D

Giải thích: Bố mẹ nên chú tâm vào việc giáo dục con cái hơn là chỉ mải miết kiếm tiền.

Câu 11: Chọn từ thích hợp điền vào (...).

"Lười nhác, ham chơi, đua đòi..."

A. Đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe.

B. là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến con đường sa vào các tệ nạn xã hội.

C. có quan hệ chặt chẽ với nhau.

D. là một trong số những tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất.

Đáp án: B

Giải thích: Lười nhác, ham chơi, đua đòi là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến con đường sa vào các tệ nạn xã hội.

Câu 12: Những ai cần phải phòng chống tệ nạn xã hội ?

A. Bản thân cá nhân.

B. Gia đình.

C. Xã hội.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích: Tất cả mọi người đều phải chung tay phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 13: Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi bàn về tệ nạn xã hội ?

A. Tệ nạn nào cũng gây hậu quả xấu cho xã hội.

B. Có tệ nạn chỉ ảnh hưởng xấu cho cá nhân, nhưng không gây hậu quả xấu cho xã hội.

C. Có tệ nạn chỉ gây hậu quả xấu cho xã hội, nhưng lại không gây ảnh hưởng xấu cho cá nhân.

D. Có tệ nạn gây ảnh hưởng xấu cho gia đình, nhưng không ảnh hưởng gì đến cá nhân.

Đáp án: A

Giải thích: Tệ nạn nào cũng đều gây hậu quả xấu đến cho xã hội.

Câu hỏi vận dụng:

Câu 14: Là con một trong gia đình nên Q được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ. Từ khi học lớp 6, mỗi khi Q xin tiền để tiêu xài là bố mẹ đều đáp ứng ngay mà không cần biết Q dùng tiền đó vào việc gì. Bị mấy đứa xấu rủ rê, Q đã sa vào tệ nạn tiêm chích ma tuý, đến khi trở thành con nghiện thì bố mẹ mới biết. Thông tin trên cho thấy gia đình cần làm gì để phòng, chống tệ nạn ma túy?

A. Nuông chiều và cho con tiền mà không cần biết lý do.

B. Giáo dục nếp sống lành mạnh và trang bị đầy đủ những kiến thức về biện pháp phòng tránh.

C. Cho con thử dùng một lần cũng chưa nghiện được.

D. Không quan tâm đến những việc con làm.

Đáp án: B

Giải thích: Bố mẹ nên có trách nhiệm giáo dục con cái có nếp sống lành mạnh, không nên nuông chiều quá mức, quan tâm đến con nhiều hơn và trang bị đầy đủ cho chúng những kiến thức về biện pháp phòng tránh.

Câu 15: Em sẽ làm gì nếu biết về một hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư, ở trường hoặc ở lớp ?

A. Làm ngơ, coi như không biết.

B. Tham gia cùng những hoạt động đó.

C. Phản ánh cho bố mẹ, thầy cô giáo hoặc báo cho công an địa phương.

D. Bao che, không tố giác những hành vi đó.

Đáp án: C

Giải thích: Nếu phát hiện hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư hoặc ở trường lớp thì em nên phản ánh cho thầy cô giáo, bố mẹ hoặc báo cho công an xã (phường, thị xã,…)

Câu 16: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?

A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động

B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú

C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm 

D. Tạo công ăn việc làm 

Đáp án: D

Câu 17: Tác hại của tệ nạn xã hội là?

A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.

B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 18: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? 

A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.

B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. 

C. Sống giản dị, lành mạnh. 

D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái. 

Đáp án: D

Câu 19: Các loại tệ nạn xã hội là?

A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.

B. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.

C. Ma túy, mại dâm.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 20: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?

A. Ma túy, mại dâm

B. Cờ bạc, rượu chè.

C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: A

Câu 21: Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Vi phạm quy chế.

Đáp án: A

Câu 22: Những ai cần phải phòng chống tệ nạn xã hội ?

A. Bản thân cá nhân

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Câu 23: Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?

A. Tử hình.          

B. Chung thân.          

C. Phạt tù.          

D. Cảnh cáo.

Đáp án: A

Câu 24: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào?

A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm.

B. Cảnh cáo.

C. Phạt tù.

D. Khuyên răn.

Đáp án: A

Câu 25: Khoản 1 trong Điều 4 của Luật phòng chống ma túy là

A. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội

B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội

C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy

D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:  

Trắc nghiệm Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại có đáp án

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cộng đồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân có đáp án

1 19,446 16/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: