TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu - Chân trời sáng tạo

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6.

1 2,177 26/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find  keys! Where are they?

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?Đáp án cần chọn là:my

Câu 2: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy  new television?

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?Đáp án cần chọn là:their

Câu 3: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America.  capital city is Brasilia.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.Đáp án cần chọn là:Its

Câu 4: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before  class begins.

Trả lời:

Đáp án:Giải thích:Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.  Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”=> We still have twenty more minutes before our class begins.Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.Đáp án cần chọn là:our

Câu 5: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes  birthday present?

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”=> Do you think your father likes his birthday present?Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?Đáp án cần chọn là:his

Câu 6: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially  location.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”=> I really like my new home, especially its location.Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.Đáp án cần chọn là:its

Câu 7: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like  new teacher.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”=> Maria and Jennifer like their new teacher.Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.Đáp án cần chọn là:their

Câu 8: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find  toys.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”=> The children are crying because they can't find their toys. Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.Đáp án cần chọn là:their

Câu 9: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of  food?

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”=> Did the cat eat all of its food?Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?Đáp án cần chọn là:its

Câu 10: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is  classroom? We can't find it.

Trả lời:

Đáp án:Giải thích:Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.=> Where is our classroom? We can't find it.Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.Đáp án cần chọn là:our

Câu 11: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is  name?

B: My name is Thomas.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”=> What is your name?Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.Đáp án cần chọn là:your

Câu 12: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is  book. She dropped it on the floor.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her=> I think this is her book. She dropped it on the floor.Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.Đáp án cần chọn là:her

Câu 13: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.Đáp án cần chọn là:Their

Câu 14: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write  name on the test!

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”=> He forgot to write his name on the test!Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!Đáp án cần chọn là:his

Câu 15: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 

B:  phone number is 555-9828.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.=> My phone number is 555-9828.Tạm dịch:A: Số điện thoại của bạn là gì?B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.Đáp án cần chọn là:My

Câu 16: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

These are my younger brothers.  names are Sam and Piolo.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.Đáp án cần chọn là:Their

Câu 17: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is  name?

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?Đáp án cần chọn là:her

Câu 18: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

The dress over there is pretty. I like  style.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”=> The dress over there is pretty. I like its style.Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.Đáp án cần chọn là:its

Câu 19: Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Employees have to reach  work on time.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”=> Employees have to reach their work on time.Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.Đáp án cần chọn là:their

Câu 20: Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean  room at once.

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.Đáp án cần chọn là:her

Câu 21: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù  hợp

 We have a 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

=> It’s

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house=> It’s our house.Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.Đây là ngôi nhà của chúng tôi.Đáp án cần chọn là:our house

Câu 22: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

=> It’s

Trả lời:

Đáp án: Giải thích:- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball=> It’s their ball.Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.Đây là bóng của họ.Đáp án cần chọn là:their ball

 

1 2,177 26/08/2022
Tải về