TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ - Chân trời sáng tạo
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Bài 1.
Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Bài 1: Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
It / They
… are so cute.
Đáp án:
Giải thích:
- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật
- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người
Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”
=> They are so cute.
Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.
Đáp án cần chọn là:They
Câu 2: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
It / He
… is always happy.
Đáp án:
Giải thích:
- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật
- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới
Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”
=> It is always happy.
Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.
Đáp án cần chọn là:It
Câu 3: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
We / He
…. get 10 marks.
Đáp án:
Giải thích:
- “we” (chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ nhất
- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới
Ta thấy trong hình có một nhóm học sinh (số nhiều) nên đại từ tương ứng là “we”
=> We get 10 marks.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận được 10 điểm.
Đáp án cần chọn là:We
Câu 4: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
She / It
… is very pretty.
Đáp án:
Giải thích:
- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ
- “it” thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, con vật
Ta thấy trong hình là một bạn nữ nên đại từ phù hợp là “she”
=> She is very pretty.
Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp.
Đáp án cần chọn là:She
Câu 5: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
He / She
… is going to school.
Đáp án:
Giải thích:
- “he” thay thế cho danh từ số ít là nam
- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ
Ta thấy trong hình là một bạn nam nên đại từ tương ứng là “he”
=> He is going to school.
Tạm dịch: Anh ta đang đi đến trường.
Đáp án cần chọn là:He
Câu 6: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Lan and I taste the coffee but Lan and I don't like it.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”
=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.
Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.
Đáp án cần chọn là:we
Câu 7: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Where are the magazines? Are the magazines in the living room?
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> Where are the magazines? Are they in the living room?
Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?
Đáp án cần chọn là:they
Câu 8: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones reads it.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Mr. Jones” ngôi thứ 3 số ít chỉ nam giới nên đại từ tương ứng là “he”
Chú ý: Mr (Ông) dùng trước tên đàn ông lớn tuổi hoặc đã có gia đình
=> I give the report to Mr. Jones and he reads it.
Tạm dịch: Tôi đưa báo cáo cho ông Jones và ông ấy đọc.
Câu 9: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I like the weather in Spain. The weather is often warm and sunny in Spain.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the weather” ngôi thứ 3 số ít chỉ sự vật nên đại từ tương ứng là “it”
=> I like the weather in Spain. It is often warm and sunny in Spain.
Tạm dịch: Tôi thích thời tiết ở Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, trời thường ấm áp và nhiều nắng.
Đáp án cần chọn là:It
Câu 10: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson is a doctor.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Mrs. Simpson” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”
Chú ý: Mrs(Bà) dùng cho phụ nữ đã có gia đình
=> Mrs. Simpson works at a hospital. She is a doctor.
Tạm dịch: Bà Simpson làm việc tại một bệnh viện. Cô ấy là bác sĩ.
Đáp án cần chọn là:She
Câu 11: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
The cat looks at me and then the cat starts to meow.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the cat” ngôi thứ 3 số ít chỉ con vật nên đại từ tương ứng là “it”
=> The cat looks at me and then it starts to meow.
Tạm dịch: Con mèo nhìn tôi và sau đó nó bắt đầu kêu meo meo.
Đáp án cần chọn là:it
Câu 12: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I put the cookies on the table but now the cookies aren't there.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the cookies” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> I put the cookies on the table but now they aren't there.
Tạm dịch: Tôi đặt những chiếc bánh quy trên bàn nhưng bây giờ chúng không có ở đó.
Đáp án cần chọn là:they
Câu 13: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Jack lives in a city but Jack likes to go camping every summer.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Jack” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên đại từ tương ứng là “he”
=> Jack lives in a city but he likes to go camping every summer.
Tạm dịch: Jack sống ở một thành phố nhưng anh ấy thích đi cắm trại vào mỗi mùa hè.
Đáp án cần chọn là:he
Câu 14: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
My sister is studying at the library because my sister has an exam tomorrow.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “my sister” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”
=> My sister is studying at the library because she has an exam tomorrow.
Tạm dịch: Em gái tôi đang học ở thư viện vì cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là:she
Câu 15: Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
The man went shopping and bought some books. The books were history books.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the books” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> The man went shopping and bought some books. They were history books.
Tạm dịch: Người đàn ông đã đi mua sắm và mua một số cuốn sách. Chúng đã là sách lịch sử.
Đáp án cần chọn là:They
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án