TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ - Chân trời sáng tạo

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6.

1 1,022 26/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6  Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

            Can I visit  at your home tomorrow?

Trả lời:

Đáp án:

Giải thích:

Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô

Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you

=> Can I visit you at your home tomorrow?

Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?

Đáp án cần chọn là:you

Câu 2: Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

My brother lives in Dubai. I often visit

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án cần chọn là:him

Câu 3: Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Oranges are on the table. Don't eat

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.

“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Oranges are on the table. Don't eat them.

Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Đáp án cần chọn là:them

Câu 4: Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

We can't walk to school, so Sultan is taking  by car.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we”  là “us”

=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.

Đáp án cần chọn là:us

Câu 5: Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Richard knows that man. He met  at work.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.

“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Richard knows that man. He met him at work.

Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.

Đáp án cần chọn là:him

Câu 6: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I  to buy some fruits.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án cần chọn là:us

Câu 7: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter  there.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án cần chọn là:him

Câu 8: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose  to go on holiday next week.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án cần chọn là:them

Câu 9: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án cần chọn là:it

Câu 10: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons  from the Earth.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án cần chọn là:them

Câu 11: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John is a really nice guy. I like John   a lot.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án cần chọn là:him

Câu 12: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Where is Sarah? I don’t see Sarah  at the party.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án cần chọn là:her

Câu 13: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I  on the way home.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án cần chọn là:us

Câu 14: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

If you have your ticket, you can give your ticket  to that man over there.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án cần chọn là:it

Câu 15: Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games  very often.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án cần chọn là:them

 

1 1,022 26/08/2022
Tải về