TOP 15 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hộicó đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 10 Bài 2.

1 1358 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tin học lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội - Kết nối tri thức

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.

B. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.

C. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.

D. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.

Đáp án đúng là: A

Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp là sai vì tiêu chuẩn chính để đánh giá máy tính tốt là tốc độ, độ chính xác, dung lượng bộ nhớ và chất lượng màn hình.

Câu 2. Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác.

B. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin.

C. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó.

D. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin.

Đáp án đúng là: D

Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần túy. Song thông tin ngày càng nhiều và ngày càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và xử lí thông tin của con người.

Câu 3. Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành:

A. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.

B. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin.

C. Sử dụng máy tính điện tử.

D. Nghiên cứu máy tính điện tử.

Đáp án đúng là: A

Tin học là một ngành khoa học vì giống như các ngành khoa học khác nó cũng có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì?

A. Sự ra đời của máy cơ khí.

B. Sự ra đời của máy tính điện tử.

C. Sự ra đời của máy bay.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là sự ra đời của máy tính điện tử vì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, khắp các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.

Câu 5. Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử.

A. Tiêu thụ, sự phát triển.

B. Sự phát triển, tiêu thụ.

C. Sử dụng, tiêu thụ.

D. Sự phát triển, sử dụng.

Đáp án đúng là: D

Ngành tin học gắn liền với sự phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin.

Câu 6. Loại công cụ nào gắn liền với nền văn minh thông tin?

A. Máy phát điện.

B. Máy tính điện tử.

C. Đồng hồ.

D. Động cơ hơi nước.

Đáp án đúng là: B

Nhắc đến máy tính điện tử là người ta nghĩ ngay tới những khả năng tuyệt vời của nó mang lại cho con người như lưu trữ và xử lí thông tin một cách nhanh gọn, chính xác... Vì vậy nền văn minh thông tin luôn gắn liền với máy tính điện tử.

Câu 7. Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người?

A. Khi dịch một tài liệu.

B. Khi thực hiện một phép toán phức tạp.

C. Khi chuẩn đoán bệnh.

D. Khi phân tích tâm lí một con người.

Đáp án đúng là: B

Các công việc con người có thể làm tốt hơn máy tính là khi phân tích tâm lí một con người, chuẩn đoán bệnh, dịch một tài liệu. Vì vậy máy tính thực thi công việc tốt hơn con người là khi thực hiện một phép toán phức tạp.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất?

A. Lập trình và soạn thảo văn bản.

B. Công cụ xử lí thông tin.

C. Giải trí.

D. Tất cả phương án trên.

Đáp án đúng là: D

Khả năng của máy tính là:

+ Giải trí như nghe nhạc, chơi game, xem phim…

+ Công cụ xử lí thông tin: nhập xuất, lưu trữ, tìm kiếm thông tin…

+ Lập trình và soạn thảo văn bản.

Câu 9. Đặc thù của ngành tin học là gì?

A. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán.

B. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động.

C. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

D. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin.

Đáp án đúng là: C

Mỗi một ngành khoa học đều có một số đặc thù riêng. Trong đó, đặc thù của ngành tin học là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

Câu 10. Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là…

A. Lập chương trình cho máy tính.

B. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử.

C. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin.

D. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử.

Đáp án đúng là: D

Tin học là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lí thông tin một cách tự động dựa trên máy tính điện tử, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.

Câu 11. Những ưu việt của máy tính điện tử là gì?

A. Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt.

B. Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế.

C. Máy tính có thể làm việc đến 7/24 giờ.

D. Cả A, B.

Đáp án đúng là: D

Trong quá trình hoạt động, các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt, và có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Máy tính là sản phẩm trí tuệ duy nhất của con người.

B. Học tin học là học sử dụng máy tính.

C. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong việc xử lý thông tin.

D. Con người phát triển toàn diện của xã hội hiện đại là con người phải có hiểu biết về tin học.

Đáp án đúng là: D

- Sản phẩm trí tuệ của con người có rất nhiều sản phẩm khác nhau ⇒ loại A.

- Học tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo) ⇒ loại B.

- Có nhiều loại thông tin mà chỉ con người mới có thể xử lí được, ví dụ như cảm xúc, …⇒ loại C.

Câu 13. Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khả năng tính toán nhanh của nó.

B. Giá thành ngày càng rẻ.

C. Khả năng và sự hiểu biết của con người.

D. Khả năng lưu trữ lớn.

Đáp án đúng là: C

Con người tạo ra máy tính nên sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào khả năng và sự hiểu biết của con người.

Câu 14. Theo em, hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là gì?

A. Khả năng lưu trữ còn thấp so với nhu cầu.

B. Giá thành vẫn còn đắt so với đời sống hiện nay.

C. Kết nối mạng internet còn chậm.

D. Không có khả năng tư duy toàn diện như con người.

Đáp án đúng là: D

Dù xử lí được nhiều thông tin nhưng máy tính không thể có khả năng tư duy toàn diện như con người.

Câu 15. Thiết bị nào dưới đây là thiết bị thông minh:

A. Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth.

B. Cân.

C. Ổ cắm.

D. Khóa đa năng.

Đáp án đúng là: A

Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có thể hoạt động tự chủ không cần sự can thiệp của con người, tự thích ứng với hoàn cảnh và có khả năng kết nối với các thiết bị khác để trao đổi dữ liệu.

⇒ Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth là thiết bị thông minh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 5: Dữ liệu lôgic

1 1358 lượt xem
Mua tài liệu