TOP 15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6 (Cánh diều 2024): Ứng dụng của một số công nghệ mới

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6.

1 2839 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 50k mua trọn bộ Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới - Cánh diều

Câu 1. Có mấy công nghệ mới được giới thiệu?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Đáp án: D

Giải thích:

Có 7 công nghệ mới được giới thiệu:

1. Công nghệ vật liệu nano

2. Công nghệ CAD/CAM-CNC

3. Công nghệ in 3D

4. Công nghệ năng lượng tái tạo

5. Công nghệ Internet vạn vật

6. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

7. Công nghệ robot thông minh

Câu 2. Sợi carbon nano:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Đáp án: A

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 3. Vật liệu chất dẻo siêu mỏng:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Đáp án: B

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 4. Vật liệu Graphene:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Đáp án: C

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 5. Vật liệu Aerogel:

A. Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

B. Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

C. Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

D. Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Đáp án: D

Giải thích:

+ Sợi carbon nano: Nhẹ và có độ bền cao hơn thép

+ Vật liệu chất dẻo siêu mỏng: Có thể phát sáng và rất nhạy cảm với áp lực

+ Vật liệu Graphene: Có tính dẫn điện, cứng hơn thép và có thể kéo căng

+ Vật liệu Aerogel: Xốp, nhẹ gần bằng không khí, nhưng lại có tính chất chịu nhiệt và chịu nén cao

Câu 6. Công nghệ vật liệu nano:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Đáp án: A

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 7. Công nghệ CAD/CAM – CNC:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 8. Công nghệ in 3D:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Đáp án: C

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 9. Công nghệ năng lượng tái tạo:

A. Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

B. Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

C. Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

D. Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Đáp án: D

Giải thích:

+ Công nghệ vật liệu nano: Tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước hạt rất nhỏ.

+ Công nghệ CAD/CAM – CNC: Là chu trình công nghệ khép kín từ thiết kế trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số.

+ Công nghệ in 3D: Tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động.

+ Công nghệ năng lượng tái tạo: Tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.

Câu 10. Năng lượng mặt trời:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B. Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 11. Năng lượng gió:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B. Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 12. Năng lượng thủy triều:

A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

B. Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

+ Năng lượng mặt trời: Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng

+ Năng lượng gió: Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện

+ Năng lượng thủy triều: Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện

Câu 13. Công nghệ internet vạn vật:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Câu 14. Công nghệ trí tuệ nhân tạo:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Câu 15. Công nghệ robot thông minh:

A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

+ Công nghệ intrenet vạn vật: Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet

+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo: Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.

+ Công nghệ robot thông minh: Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.

Xem thêm Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 5: Các cuộc cách mạng công nghiệp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7: Đánh giá công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chủ đề 2

1 2839 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: