TOP 15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 3 (Cánh diều 2024) có đáp án: Một số công nghệ phổ biến

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Bài 3: Một số công nghệ phổ biến có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 3.

1 6277 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 50k mua trọn bộ Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 3: Một số công nghệ phổ biến - Cánh diều

Câu 1. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí gồm mấy loại?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí gồm 5 loại:

+ Công nghệ luyện kim

+ Công nghệ đúc

+ Công nghệ gia công cắt gọt

+ Công nghệ gia công áp lực

+ Công nghệ hàn

Câu 2. Công nghệ luyện kim tập trung vào mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Công nghệ luyện kim tập trung vào 2 loại: công nghệ luyện gang và thép. Vì đây là các vật liệu được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp.

Câu 3. Gang được sản xuất từ:

A. Quặng sắt bằng lò cao luyện gang

B. Gang bằng lò oxi

C. Gang bằng lò hồ quang

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích:

+ Gang được tạo ra từ quặng sắt bằng lò cao luyện gang

+ Thép được sản xuất từ gang bằng lò oxi hoặc lò hồ quang

Câu 4. Thép được sản xuất từ:

A. Quặng sắt bằng lò cao luyện gang

B. Gang bằng lò oxi

C. Gang bằng lò hồ quang

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

+ Gang được tạo ra từ quặng sắt bằng lò cao luyện gang

+ Thép được sản xuất từ gang bằng lò oxi hoặc lò hồ quang

Câu 5. Công nghệ luyện gang, thép tạo ra:

A. Khí CO2

B. Bụi

C. Tiếng ồn

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Nhược điểm của công nghệ luyện gang, thép là gây ô nhiễm môi trường vì thải ra nhiều khí CO2, bụi, tiếng ồn.

Câu 6. Bản chất của công nghệ đúc là:

A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Đáp án: A

Giải thích:

+ Công nghệ đúc: Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

+ Công nghệ gia công cắt gọt: Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

+ Công nghệ gia công áp lực: Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

+ Công nghệ hàn: Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.

Câu 7. Bản chất của công nghệ gia công cắt gọt là:

A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Đáp án: B

Giải thích:

+ Công nghệ đúc: Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

+ Công nghệ gia công cắt gọt: Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

+ Công nghệ gia công áp lực: Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

+ Công nghệ hàn: Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.

Câu 8. Bản chất của công nghệ gia công áp lực là:

A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Đáp án: C

Giải thích:

+ Công nghệ đúc: Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

+ Công nghệ gia công cắt gọt: Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

+ Công nghệ gia công áp lực: Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

+ Công nghệ hàn: Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.

Câu 9. Bản chất của công nghệ hàn là:

A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Đáp án: D

Giải thích:

+ Công nghệ đúc: Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

+ Công nghệ gia công cắt gọt: Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.

+ Công nghệ gia công áp lực: Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

+ Công nghệ hàn: Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.

Câu 10. Hiện nay có mấy công nghệ sản xuất điện năng phổ biến?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay có 2 công nghệ sản xuất điện năng phổ biến:

+ Công nghệ nhiệt điện

+ Công nghệ thủy điện

Câu 11. Đâu là công nghệ sản xuất điện năng phổ biến?

A. Công nghệ nhiệt điện

B. Công nghệ thủy điện

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện nay có 2 công nghệ sản xuất điện năng phổ biến:

+ Công nghệ nhiệt điện

+ Công nghệ thủy điện

Câu 12. Nhược điểm của đèn sợi đốt là:

A. Tiêu thụ nhiều điện

B. Hiệu quả chiếu sáng thấp

C. Tuổi thọ thấp

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Đèn sợi đốt mặc dù có giá thành thấp nhưng ít được sử dụng do tiêu thụ nhiều điện, hiệu quả chiếu sáng thấp, tuổi thọ thấp.

Câu 13. Lí do đèn LED được sử dụng rộng rãi là:

A. Tiết kiệm điện năng

B. Hiệu quả chiếu sáng cao

C. Tuổi thọ cao

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Đèn LED mặc dù có giá thành cao hơn so với các loại đèn khác nhưng được sử dụng ngày càng rộng rãi do có nhiều ưu điểm nổi trội: tiết kiệm điện năng, hiệu quả chiếu sáng, tuổi thọ cao.

Câu 14. Động cơ điện có mấy bộ phận chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Động cơ điện có 2 bộ phận chính:

+ Bộ phận đứng yên

+ Bộ phận quay

Câu 15. Động cơ điện có bộ phận chính nào sau đây?

A. Stato

B. Roto

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Xem thêm Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chủ đề 1

Đáp án: C

Giải thích:

Động cơ điện có 2 bộ phận chính:

+ Stato

+ Roto

1 6277 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: