- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (315)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (110)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Pháp luật (31)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- Vượt quá tốc độ (29)
Thể dục chưa đạt học sinh gì? Có đạt học sinh giỏi được không?
Mục lục bài viết
- 1. Thể dục chưa đạt học sinh gì? Có đạt học sinh giỏi được không?
- 2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025
- 2.1. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1 chuẩn chương trình mới
- 2.2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2, cấp 3 chuẩn chương trình mới
- 3. Các câu hỏi thường gặp
- 3.1. 8 điểm có phải học sinh giỏi không?
- 3.2. Bao nhiêu môn trên 8 phẩy thì được học sinh giỏi?
- 3.3. Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi không?
- 3.4. Kết quả học tập khá có được giấy khen không?
- 3.5. Hạnh kiểm khá có ảnh hưởng đến thi đại học không?
- 3.6. Học sinh tiêu biểu theo quy định mới là học sinh giỏi hay khá?
- 3.7. Nếu chỉ có 5 môn trên 8,0 thì có được học sinh giỏi không?
- 3.8. Học sinh giỏi có được điểm cộng khi xét tuyển đại học không?
- 3.9. Nếu học kỳ I học sinh khá, học kỳ II học sinh giỏi thì xếp loại gì?

1. Thể dục chưa đạt học sinh gì? Có đạt học sinh giỏi được không?
Theo quy định hiện nay, học sinh có môn Thể dục chưa đạt thì không được học sinh giỏi và học sinh xuất sắc.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về hình thức đánh giá, môn Thể dục (Giáo dục thể chất) đánh giá theo 2 mức: Đạt và Chưa đạt.
Hình thức đánh giá
.....
3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
a) Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
......
Tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau về điều kiện khen thưởng học sinh giỏi,
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
......
Để được công nhận danh hiệu Học sinh Giỏi hoặc Học sinh Xuất sắc, học sinh cần có kết quả rèn luyện cả năm ở mức Tốt và kết quả học tập cả năm ở mức Tốt. Trong đó, một trong những điều kiện để đạt mức Tốt là tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét đều phải đạt mức Đạt theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Chính vì vậy, học sinh có môn Thể dục chưa đạt thì không được học sinh giỏi và học sinh xuất sắc. Theo đó, nếu học sinh chỉ có 01 môn Thể dục chưa đạt trong số các môn học được đánh giá bằng nhận xét thì kết quả học tập ở mức Đạt. Nếu có thêm một môn học khác chưa đạt thì kết quả học tập ở mức Chưa đạt.

2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025
2.1. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1 chuẩn chương trình mới
Hiện nay việc đánh giá học sinh cấp 1 về học lực và hạnh kiểm đã có cách gọi mới là “Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục” và “Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực” được quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.
Việc đánh giá được quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư như sau:
Điều 7. Đánh giá định kỳ
1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
…
2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
...
Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
Theo quy định trên, việc đánh giá học sinh tiểu học được chia thành các mức như sau:
- Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
- Hoàn thành tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu học tập, thường xuyên có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
- Hoàn thành: Đáp ứng yêu cầu học tập, có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
- Chưa hoàn thành: Chưa đáp ứng một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
- Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
- Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ ràng và thường xuyên.
- Đạt: Đáp ứng yêu cầu giáo dục nhưng biểu hiện chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: Chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ ràng.
- Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục cuối năm học
-
- Hoàn thành xuất sắc: Học sinh đạt mức Hoàn thành tốt ở tất cả các môn học, hoạt động giáo dục; đạt mức Tốt về phẩm chất, năng lực; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 9 điểm trở lên.
- Hoàn thành tốt: Học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc nhưng có kết quả các môn học, hoạt động giáo dục ở mức Hoàn thành tốt; phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 7 điểm trở lên.
- Hoàn thành: Học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt nhưng có kết quả các môn học, hoạt động giáo dục ở mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 5 điểm trở lên.
- Chưa hoàn thành: Học sinh không thuộc các đối tượng trên.
2.2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2, cấp 3 chuẩn chương trình mới
Hiện nay việc đánh giá học sinh cấp 2, 3 về học lực và hạnh kiểm đã có cách gọi mới là “Đánh giá kết quả học tập” và “Đánh giá kết quả rèn luyện” được quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Căn cứ Điều 8, Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cấp 2, cấp 3 như sau:
- Đánh giá kết quả rèn luyện
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:
-
- Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu về phẩm chất theo chương trình giáo dục phổ thông, có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Khá: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt mức Tốt.
- Đạt: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.
- Chưa đạt: Chưa đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.
Xếp loại rèn luyện cả năm học:
-
- Tốt: Học kỳ II đạt mức Tốt, học kỳ I từ Khá trở lên.
- Khá: Học kỳ II đạt mức Khá, học kỳ I từ Đạt trở lên; hoặc học kỳ II đạt Đạt, học kỳ I đạt Tốt; hoặc học kỳ II đạt Tốt, học kỳ I đạt Đạt hoặc Chưa đạt.
- Đạt: Học kỳ II đạt mức Đạt, học kỳ I từ Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; hoặc học kỳ II đạt Khá, học kỳ I đạt Chưa đạt.
- Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Đánh giá kết quả học tập
- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
- Trong học kỳ: Xếp loại Đạt nếu học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt. Trường hợp còn lại là Chưa đạt.
- Cả năm học: Xếp loại Đạt nếu học kỳ II đạt mức Đạt, trường hợp còn lại là Chưa đạt.
- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số:
- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
Kết quả học tập trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:
Xếp loại |
Tiêu chí đánh giá |
Tốt |
- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 8,0 trở lên. |
Khá |
- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 6,5 trở lên. |
Đạt |
- Tối đa 01 môn học đánh giá bằng nhận xét mức Chưa đạt. - Ít nhất 06 môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, không có môn nào dưới 3,5 điểm. |
Chưa đạt |
- Các trường hợp còn lại. |

3. Các câu hỏi thường gặp
3.1. 8 điểm có phải học sinh giỏi không?
8 điểm có thể là học sinh giỏi hoặc không. Học sinh giỏi cần điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 trở lên và có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên. Nếu chỉ có một môn đạt 8,0 thì không đủ điều kiện để được công nhận học sinh giỏi.
3.2. Bao nhiêu môn trên 8 phẩy thì được học sinh giỏi?
Có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 trở lên.
3.3. Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi không?
Được học sinh giỏi nếu học kỳ II có hạnh kiểm (kết quả rèn luyện) mức Tốt, còn học kỳ I mức Khá trở lên.
3.4. Kết quả học tập khá có được giấy khen không?
Có thể được, tùy vào quy định của từng trường. Thông thường, học sinh có kết quả học tập Khá không được giấy khen học sinh giỏi, nhưng vẫn có thể nhận giấy khen nếu đạt thành tích khác (ví dụ: có tiến bộ vượt bậc, đạt giải trong các cuộc thi, hoặc có đóng góp đặc biệt).
3.5. Hạnh kiểm khá có ảnh hưởng đến thi đại học không?
Không ảnh hưởng trực tiếp đến việc thi đại học, vì điểm xét tuyển đại học chủ yếu dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và học bạ (nếu xét tuyển học bạ).
Tuy nhiên, hạnh kiểm Khá có thể ảnh hưởng trong một số trường hợp:
- Một số trường đại học yêu cầu hạnh kiểm Tốt khi xét tuyển bằng học bạ.
- Nếu thi vào các trường công an, quân đội, hoặc một số ngành đặc thù (giáo dục, sư phạm), yêu cầu hạnh kiểm cả 3 năm THPT đều đạt Tốt.
Nếu xét tuyển bằng điểm thi THPT mà không yêu cầu hạnh kiểm, thì hạnh kiểm Khá không ảnh hưởng.
3.6. Học sinh tiêu biểu theo quy định mới là học sinh giỏi hay khá?
Học sinh tiêu biểu không bắt buộc phải là học sinh giỏi. Điều kiện để được khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu như sau:
- Kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt (tương đương mức Khá hoặc Giỏi).
- Có thành tích xuất sắc ở ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt về ít nhất một phẩm chất, năng lực.
- Được tập thể lớp công nhận.
Do đó, Học sinh khá vẫn có thể được công nhận là học sinh tiêu biểu nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên.
3.7. Nếu chỉ có 5 môn trên 8,0 thì có được học sinh giỏi không?
Không. Theo quy định, phải có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên mới đủ điều kiện học sinh giỏi.
3.8. Học sinh giỏi có được điểm cộng khi xét tuyển đại học không?
Không. Danh hiệu học sinh giỏi không được cộng điểm, nhưng có thể là lợi thế nếu xét tuyển bằng học bạ.
3.9. Nếu học kỳ I học sinh khá, học kỳ II học sinh giỏi thì xếp loại gì?
Xếp loại học sinh giỏi, vì quy định tính theo cả năm, chỉ cần học kỳ II đạt giỏi và học kỳ I đạt khá trở lên.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025
- Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1 chuẩn chương trình mới năm 2025
- Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 3 chuẩn chương trình mới năm 2025
- Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới năm 2025
- Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025
- Cách xếp loại học lực đại học thang điểm 4, thang điểm 10 mới nhất 2025
- Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 chuẩn quy định mới nhất 2025
- Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025
Tags
# Giáo dụcCác từ khóa được tìm kiếm
# thể dục chưa đạt học sinh gìTin cùng chuyên mục
Cách xếp loại học lực đại học thang điểm 4, thang điểm 10 mới nhất 2025

Cách xếp loại học lực đại học thang điểm 4, thang điểm 10 mới nhất 2025
Việc xếp loại học lực đại học giúp đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong suốt quá trình học. Hiện nay, các trường đại học tại Việt Nam áp dụng hai thang điểm phổ biến là thang điểm 4 và thang điểm 10. Tùy theo phương thức đào tạo mà cách tính điểm và xếp loại học lực cũng có sự khác biệt. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính điểm và xếp loại học lực theo từng thang điểm theo quy định mới nhất năm 2025. 17/03/2025Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025
Việc xếp loại bằng tốt nghiệp đại học không chỉ ảnh hưởng đến cơ hội việc làm mà còn là tiêu chí quan trọng trong nhiều kỳ tuyển dụng, xét học bổng hay học lên cao hơn. Năm 2025, các trường đại học có thể áp dụng những quy định mới trong cách tính điểm xếp loại tốt nghiệp nhằm đảm bảo tính công bằng và chính xác. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính điểm chuẩn theo quy định mới nhất, giúp bạn dễ dàng xác định được xếp loại bằng tốt nghiệp của mình. 17/03/2025Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025

Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025
Sổ theo dõi và đánh giá học sinh là công cụ quan trọng giúp giáo viên ghi nhận, đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh theo quy định mới nhất năm 2025. Việc sử dụng sổ này không chỉ hỗ trợ quản lý học sinh hiệu quả mà còn đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong đánh giá. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo từng cấp học, giúp giáo viên và nhà trường thực hiện đúng quy định. 17/03/2025Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 chuẩn quy định mới nhất 2025
Năm 2025, quy định về đánh giá học sinh có nhiều thay đổi nhằm phản ánh chính xác hơn quá trình học tập và rèn luyện của các em. Một trong những công cụ quan trọng trong quá trình này là sổ theo dõi và đánh giá học sinh, được áp dụng cho cả cấp Tiểu học, THCS và THPT. Vậy mẫu sổ này có gì mới và được thiết kế như thế nào theo quy định mới nhất? 17/03/2025Học sinh xuất sắc cần mấy môn trên 9 phẩy?

Học sinh xuất sắc cần mấy môn trên 9 phẩy?
Trong chương trình giáo dục mới năm 2025, danh hiệu Học sinh Xuất sắc được đặt ra với những tiêu chí rõ ràng hơn, yêu cầu học sinh không chỉ có kết quả rèn luyện tốt mà còn phải đạt điểm số cao ở nhiều môn học. Vậy để đạt danh hiệu này, học sinh cần bao nhiêu môn có điểm trung bình từ 9,0 trở lên? 17/03/2025Học sinh xuất sắc và học sinh giỏi cái nào hơn theo chương trình mới 2025?

Học sinh xuất sắc và học sinh giỏi cái nào hơn theo chương trình mới 2025?
Theo chương trình giáo dục mới năm 2025, danh hiệu "Học sinh xuất sắc" và "Học sinh giỏi" đều là những mức đánh giá cao dành cho học sinh có thành tích tốt, nhưng có sự khác biệt về tiêu chí xét duyệt. Vậy cụ thể, danh hiệu nào cao hơn và tiêu chí xét duyệt khác nhau thế nào? 17/03/20252 điều kiện đạt Học sinh Xuất sắc cấp 3 theo chương trình mới 2025

2 điều kiện đạt Học sinh Xuất sắc cấp 3 theo chương trình mới 2025
Chương trình giáo dục cấp 3 (THPT) năm 2025 có những điều chỉnh quan trọng trong cách xét danh hiệu Học sinh Xuất sắc, hướng đến đánh giá toàn diện hơn về năng lực và phẩm chất của học sinh. Thay vì chỉ dựa vào điểm số, quy định mới yêu cầu học sinh đáp ứng hai điều kiện quan trọng để đạt danh hiệu này. Bài viết dưới đây sẽ giúp phụ huynh và học sinh nắm rõ các tiêu chí cụ thể và cách phấn đấu để đạt được danh hiệu Học sinh Xuất sắc theo chương trình mới. 17/03/20252 điều kiện đạt Học sinh Xuất sắc cấp 2 theo chương trình mới 2025

2 điều kiện đạt Học sinh Xuất sắc cấp 2 theo chương trình mới 2025
Từ năm 2025, chương trình giáo dục cấp 2 (THCS) có sự thay đổi trong cách xét danh hiệu Học sinh Xuất sắc, không chỉ dựa vào điểm số mà còn đánh giá toàn diện hơn về năng lực và phẩm chất. Theo quy định mới, học sinh cần đáp ứng hai điều kiện quan trọng để đạt danh hiệu này. Bài viết dưới đây sẽ giúp phụ huynh và học sinh hiểu rõ hơn về các tiêu chí cụ thể và cách đạt được danh hiệu Học sinh Xuất sắc theo chương trình mới. 17/03/2025Chi tiết điều kiện Học sinh Xuất sắc cấp 1 chương trình mới 2025

Chi tiết điều kiện Học sinh Xuất sắc cấp 1 chương trình mới 2025
Năm 2025, chương trình giáo dục cấp 1 (tiểu học) có nhiều thay đổi trong cách đánh giá và công nhận danh hiệu Học sinh Xuất sắc. Những điều chỉnh này không chỉ tập trung vào kết quả học tập mà còn xem xét toàn diện năng lực, phẩm chất, sự sáng tạo và tinh thần tham gia các hoạt động ngoại khóa của học sinh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc theo chương trình mới, giúp phụ huynh và học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất. 17/03/2025Học sinh Xuất sắc chương trình mới nhất 2025 cần những điều kiện nào?
