Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025
Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025

1. Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn quy định mới nhất 2025

1.1. Hướng dẫn Bảng tổng hợp đánh giá học sinh cấp 1

Tải Mẫu bảng tổng hợp đánh giá học sinh cấp 1 tại đây:

Căn cứ hướng dẫn sử dụng Bảng tổng hợp đánh giá học sinh cấp 1 tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, việc sử dụng sổ để đánh giá học sinh cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Phần tiêu đề

Điền đủ thông tin vào chỗ chấm, trong đó đối với mẫu 1, 4 và 7 cần ghi thời điểm đánh giá giữa học kỳ I hay giữa học kỳ II.

  • Phần “Môn học và hoạt động giáo dục”
    • Đối với mẫu 1 và 4: Trong cột tương ứng với từng môn học hoặc hoạt động giáo dục: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt", H nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn thành".
    • Đối với các mẫu còn lại:
      • Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng môn học hoặc hoạt động giáo dục: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt", H nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn thành".
      • Trong cột "Điểm KTĐK" đối với các môn có bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối.
  • Phần “Phẩm chất chủ yếu” và “Năng lực cốt lõi”

Trong cột tương ứng với từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi (năng lực chung và năng lực đặc thù): ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Tốt", Đ nếu học sinh đạt mức "Đạt" hoặc C nếu học sinh ở mức "Cần cố gắng".

  • Phần “Đánh giá kết quả giáo dục”, “Khen thưởng”, “Chưa được lên lớp” (trong mẫu 3, 6 và 9)

Đánh dấu "X" vào các ô tương ứng với mức đạt được về đánh giá kết quả giáo dục của từng học sinh và đối với mỗi học sinh được khen thưởng, chưa được lên lớp.

  • Phần “Ghi chú”

Ghi những lưu ý đặc biệt (nếu có). Chẳng hạn như: học sinh thuộc diện ưu tiên; học sinh khuyết tật;...

Mẫu Bảng tổng hợp đánh giá học sinh cấp 1
Mẫu Bảng tổng hợp đánh giá học sinh cấp 1

2.2. Hướng dẫn Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 2, cấp 3

Tải Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 2, cấp 3 tại đây:

Mẫu sổ theo dõi học sinh THCS
Mẫu sổ theo dõi học sinh THPT

Mẫu sổ theo dõi đánh giá học sinh cấp 2, 3 cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
  • Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) do nhà trường quản lý và sử dụng.
  • Giáo viên môn học trực tiếp ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) đầy đủ các thông tin cần thiết của môn học do giáo viên phụ trách, khớp với các thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh (của giáo viên), kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học sinh đối với từng môn học. Trường hợp có nhiều giáo viên cùng tham gia dạy học thì các giáo viên môn học cùng kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học sinh đối với từng môn học.
  • Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) những thông tin thuộc nhiệm vụ quy định cho giáo viên chủ nhiệm lớp.
  • Không ghi bằng mực đỏ (trừ trường hợp sửa chữa), các loại mực có thể tẩy xóa được; việc ghi sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) phải cập nhật đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học và giáo dục của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ.
  • Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa ở ngay cạnh hoặc ở cột Ghi chú.
  • Nhà trường, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học chỉ cung cấp các thông tin về kết quả rèn luyện và học tập của học sinh trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) cho riêng từng học sinh hoặc cha mẹ học sinh.

Mẫu Sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp THCS, THPT là Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT:

Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 2, cấp 3
Mẫu sổ theo dõi và đánh giá học sinh cấp 2, cấp 3

2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025

2.1. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 1 chuẩn chương trình mới

Hiện nay việc đánh giá học sinh cấp 1 về học lực và hạnh kiểm đã có cách gọi mới là “Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục” và “Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực” được quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.

Việc đánh giá được quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư như sau:

Điều 7. Đánh giá định kỳ

1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục

a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:

- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

- Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

- Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực

Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:

a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.

b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.

...

Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục

2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:

a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:

- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;

- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;

- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;

- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Theo quy định trên, việc đánh giá học sinh tiểu học được chia thành các mức như sau:

  • Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
    • Hoàn thành tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu học tập, thường xuyên có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
    • Hoàn thành: Đáp ứng yêu cầu học tập, có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
    • Chưa hoàn thành: Chưa đáp ứng một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
  • Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
    • Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ ràng và thường xuyên.
    • Đạt: Đáp ứng yêu cầu giáo dục nhưng biểu hiện chưa thường xuyên.
    • Cần cố gắng: Chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ ràng.
  • Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục cuối năm học
    • Hoàn thành xuất sắc: Học sinh đạt mức Hoàn thành tốt ở tất cả các môn học, hoạt động giáo dục; đạt mức Tốt về phẩm chất, năng lực; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 9 điểm trở lên.
    • Hoàn thành tốt: Học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc nhưng có kết quả các môn học, hoạt động giáo dục ở mức Hoàn thành tốt; phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 7 điểm trở lên.
    • Hoàn thành: Học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt nhưng có kết quả các môn học, hoạt động giáo dục ở mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt từ 5 điểm trở lên.
    • Chưa hoàn thành: Học sinh không thuộc các đối tượng trên.

2.2. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2, cấp 3 chuẩn chương trình mới

Hiện nay việc đánh giá học sinh cấp 2, 3 về học lực và hạnh kiểm đã có cách gọi mới là “Đánh giá kết quả học tập” và “Đánh giá kết quả rèn luyện” được quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Căn cứ Điều 8, Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cấp 2, cấp 3 như sau:

  • Đánh giá kết quả rèn luyện

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:

    • Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu về phẩm chất theo chương trình giáo dục phổ thông, có nhiều biểu hiện nổi bật.
    • Khá: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt mức Tốt.
    • Đạt: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.
    • Chưa đạt: Chưa đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.

Xếp loại rèn luyện cả năm học:

    • Tốt: Học kỳ II đạt mức Tốt, học kỳ I từ Khá trở lên.
    • Khá: Học kỳ II đạt mức Khá, học kỳ I từ Đạt trở lên; hoặc học kỳ II đạt Đạt, học kỳ I đạt Tốt; hoặc học kỳ II đạt Tốt, học kỳ I đạt Đạt hoặc Chưa đạt.
    • Đạt: Học kỳ II đạt mức Đạt, học kỳ I từ Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; hoặc học kỳ II đạt Khá, học kỳ I đạt Chưa đạt.
    • Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
  • Đánh giá kết quả học tập
    • Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
      • Trong học kỳ: Xếp loại Đạt nếu học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt. Trường hợp còn lại là Chưa đạt.
      • Cả năm học: Xếp loại Đạt nếu học kỳ II đạt mức Đạt, trường hợp còn lại là Chưa đạt.
    • Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số:

Kết quả học tập trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Tốt

- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 8,0 trở lên.

Khá

- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 6,5 trở lên.

Đạt

- Tối đa 01 môn học đánh giá bằng nhận xét mức Chưa đạt. - Ít nhất 06 môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, không có môn nào dưới 3,5 điểm.

Chưa đạt

- Các trường hợp còn lại.

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh chuẩn chương trình mới năm 2025

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Có được dùng mực đỏ khi ghi sổ theo dõi không?

Theo quy định, giáo viên không được sử dụng mực đỏ hoặc các loại mực có thể tẩy xóa khi ghi sổ theo dõi và đánh giá học sinh, ngoại trừ trường hợp sửa chữa nội dung đã ghi. Việc này giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tránh việc chỉnh sửa tùy tiện trong quá trình đánh giá.

3.2. Khi sửa lỗi trong sổ theo dõi, giáo viên cần làm gì?

Khi cần sửa chữa thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh, giáo viên phải sử dụng bút đỏ để gạch ngang nội dung cũ, sau đó ghi nội dung mới lên trên bên phải của nội dung bị gạch bỏ. Đồng thời, giáo viên phải ký xác nhận sự sửa đổi ngay cạnh hoặc ở cột Ghi chú để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình chỉnh sửa.

3.3. Những ai được phép xem thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh?

Theo quy định, thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh chỉ được cung cấp cho riêng từng học sinh hoặc cha mẹ học sinh. Nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn có trách nhiệm bảo mật thông tin này, tránh để lộ kết quả rèn luyện và học tập của học sinh ra bên ngoài.

3.4. Trong sổ đánh giá cấp 1, học sinh được phân loại kết quả môn học như thế nào?

Đối với học sinh tiểu học, việc đánh giá môn học và hoạt động giáo dục được thực hiện theo ba mức: "Hoàn thành tốt" (T), "Hoàn thành" (H) và "Chưa hoàn thành" (C). Các mức này được ghi vào cột tương ứng trong sổ theo dõi để phản ánh rõ ràng năng lực tiếp thu của học sinh trong từng môn học. Đối với các môn có bài kiểm tra định kỳ, điểm số của bài kiểm tra cũng được ghi vào cột "Điểm KTĐK" để thể hiện kết quả học tập cụ thể hơn.

3.5. Cột "Phẩm chất chủ yếu" và "Năng lực cốt lõi" trong sổ cấp 1 ghi gì?

Trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh tiểu học, phần "Phẩm chất chủ yếu" và "Năng lực cốt lõi" phản ánh sự phát triển toàn diện của học sinh. Các giáo viên sẽ đánh giá học sinh theo ba mức: "Tốt" (T), "Đạt" (Đ) và "Cần cố gắng" (C). Phẩm chất chủ yếu bao gồm các yếu tố như trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, còn năng lực cốt lõi bao gồm các kỹ năng tư duy, giao tiếp, tự học...

3.6. Trong phần “Đánh giá kết quả giáo dục” của sổ cấp 1, cách đánh dấu như thế nào?

Đối với các mẫu sổ có phần “Đánh giá kết quả giáo dục”, giáo viên cần đánh dấu "X" vào ô tương ứng với mức đạt được của từng học sinh. Điều này giúp thể hiện rõ ràng tình hình học tập của các em. Ngoài ra, đối với những học sinh được khen thưởng hoặc chưa được lên lớp, giáo viên cũng cần đánh dấu "X" vào ô phù hợp để xác nhận thông tin này trong sổ theo dõi.