Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới năm 2025
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới năm 2025

1. Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới năm 2025

Hiện nay việc đánh giá học sinh cấp 2 về học lực và hạnh kiểm đã có cách gọi mới là “Đánh giá kết quả học tập”Đánh giá kết quả rèn luyện” được quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Căn cứ Điều 8, Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cấp 2 như sau:

  • Đánh giá kết quả rèn luyện

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:

    • Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu về phẩm chất theo chương trình giáo dục phổ thông, có nhiều biểu hiện nổi bật.
    • Khá: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt mức Tốt.
    • Đạt: Đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.
    • Chưa đạt: Chưa đáp ứng yêu cầu về phẩm chất.

Xếp loại rèn luyện cả năm học:

    • Tốt: Học kỳ II đạt mức Tốt, học kỳ I từ Khá trở lên.
    • Khá: Học kỳ II đạt mức Khá, học kỳ I từ Đạt trở lên; hoặc học kỳ II đạt Đạt, học kỳ I đạt Tốt; hoặc học kỳ II đạt Tốt, học kỳ I đạt Đạt hoặc Chưa đạt.
    • Đạt: Học kỳ II đạt mức Đạt, học kỳ I từ Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; hoặc học kỳ II đạt Khá, học kỳ I đạt Chưa đạt.
    • Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
  • Đánh giá kết quả học tập
    • Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
      • Trong học kỳ: Xếp loại Đạt nếu học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt. Trường hợp còn lại là Chưa đạt.
      • Cả năm học: Xếp loại Đạt nếu học kỳ II đạt mức Đạt, trường hợp còn lại là Chưa đạt.
    • Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số:

Kết quả học tập trong từng học kỳ và cả năm học được xếp thành bốn mức:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Tốt

- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 8,0 trở lên.

Khá

- Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. - Tất cả môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, trong đó ít nhất 06 môn đạt từ 6,5 trở lên.

Đạt

- Tối đa 01 môn học đánh giá bằng nhận xét mức Chưa đạt. - Ít nhất 06 môn học có điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 trở lên, không có môn nào dưới 3,5 điểm.

Chưa đạt

- Các trường hợp còn lại.

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cấp 2 chuẩn chương trình mới

2. Công thức tính điểm trung bình môn chính xác cho học sinh cấp 2 mới nhất 2025

Cách tính điểm trung bình môn theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT hiện nay như sau:

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

  • Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

ĐTBmhk =

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx+ 5

    • TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
    • ĐĐGgk: Điểm đánh giá giữa kỳ
    • ĐĐGck: Điểm đánh giá cuối kỳ
  • Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

    • ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
    • ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

Ví dụ:

Giả sử học sinh có điểm số môn Toán trong học kỳ I như sau:

  • Điểm đánh giá thường xuyên (ĐĐGtx): 8, 7, 9

→ Tổng điểm đánh giá thường xuyên (TĐĐGtx) = 8 + 7 + 9 = 24

→ Số lần đánh giá thường xuyên = 3

  • Điểm đánh giá giữa kỳ (ĐĐGgk): 7
  • Điểm đánh giá cuối kỳ (ĐĐGck): 8

Tính ĐTBmhk I (học kỳ I):

Giả sử học sinh có điểm số môn Toán trong học kỳ II như sau:

  • Điểm đánh giá thường xuyên (ĐĐGtx): 8, 9, 7

→ TĐĐGtx = 8 + 9 + 7 = 24

→ Số lần đánh giá thường xuyên = 3

  • Điểm đánh giá giữa kỳ (ĐĐGgk): 8
  • Điểm đánh giá cuối kỳ (ĐĐGck): 9

Tính ĐTBmhk II (học kỳ II):

Tính ĐTBmcn (cả năm):

Kết luận: ĐTBmhk I = 7,75; ĐTBmhk II = 8,375; ĐTBmcn = 8,17

=> Môn Toán đạt mức Tốt (vì ≥ 6,5 và từ 8,0 trở lên với ít nhất 6 môn).

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. 8 điểm có phải học sinh giỏi không?

8 điểm có thể là học sinh giỏi hoặc không. Học sinh giỏi cần điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 trở lên và có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên. Nếu chỉ có một môn đạt 8,0 thì không đủ điều kiện để được công nhận học sinh giỏi.

3.2. Bao nhiêu môn trên 8 phẩy thì được học sinh giỏi?

Có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 trở lên.

3.3. Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi không?

Được học sinh giỏi nếu học kỳ II có hạnh kiểm (kết quả rèn luyện) mức Tốt, còn học kỳ I mức Khá trở lên.

3.4. Kết quả học tập khá có được giấy khen không?

Có thể được, tùy vào quy định của từng trường. Thông thường, học sinh có kết quả học tập Khá không được giấy khen học sinh giỏi, nhưng vẫn có thể nhận giấy khen nếu đạt thành tích khác (ví dụ: có tiến bộ vượt bậc, đạt giải trong các cuộc thi, hoặc có đóng góp đặc biệt).

3.5. Hạnh kiểm khá có ảnh hưởng đến thi đại học không?

Không ảnh hưởng trực tiếp đến việc thi đại học, vì điểm xét tuyển đại học chủ yếu dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và học bạ (nếu xét tuyển học bạ).

Tuy nhiên, hạnh kiểm Khá có thể ảnh hưởng trong một số trường hợp:

  • Một số trường đại học yêu cầu hạnh kiểm Tốt khi xét tuyển bằng học bạ.
  • Nếu thi vào các trường công an, quân đội, hoặc một số ngành đặc thù (giáo dục, sư phạm), yêu cầu hạnh kiểm cả 3 năm THPT đều đạt Tốt.

Nếu xét tuyển bằng điểm thi THPT mà không yêu cầu hạnh kiểm, thì hạnh kiểm Khá không ảnh hưởng.

3.6. Học sinh tiêu biểu theo quy định mới là học sinh giỏi hay khá?

Học sinh tiêu biểu không bắt buộc phải là học sinh giỏi. Điều kiện để được khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu như sau:

  • Kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt (tương đương mức Khá hoặc Giỏi).
  • Có thành tích xuất sắc ở ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt về ít nhất một phẩm chất, năng lực.
  • Được tập thể lớp công nhận.

Do đó, Học sinh khá vẫn có thể được công nhận là học sinh tiêu biểu nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên.

3.7. Nếu chỉ có 5 môn trên 8,0 thì có được học sinh giỏi không?

Không. Theo quy định, phải có ít nhất 6 môn đạt từ 8,0 trở lên mới đủ điều kiện học sinh giỏi.

3.8. Học sinh giỏi có được điểm cộng khi xét tuyển đại học không?

Không. Danh hiệu học sinh giỏi không được cộng điểm, nhưng có thể là lợi thế nếu xét tuyển bằng học bạ.

3.9. Nếu học kỳ I học sinh khá, học kỳ II học sinh giỏi thì xếp loại gì?

Xếp loại học sinh giỏi, vì quy định tính theo cả năm, chỉ cần học kỳ II đạt giỏi và học kỳ I đạt khá trở lên.