Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025
Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025

1. Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông 08/2021/TT-BGDĐT quy định:

5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

a) Theo thang điểm 4:

Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

Dưới 1,0: Kém.

b) Theo thang điểm 10:

Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

Dưới 4,0: Kém.

Căn cứ quy định trên, cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác:

Xếp loại

Thang điểm 4

Thang điểm 10

Xuất sắc

3,6 – 4,0

9,0 – 10,0

Giỏi

3,2 – cận 3,6

8,0 – cận 9,0

Khá

2,5 – cận 3,2

7,0 – cận 8,0

Trung bình

2,0 – cận 2,5

5,0 – cận 7,0

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025
Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học chính xác chuẩn quy định mới nhất 2025

2. Chi tiết cách xếp loại học lực đại học thang điểm 4, thang điểm 10 mới nhất

2.1. Cách xếp loại theo thang điểm 4

Cách xếp loại theo thang điểm 4 được áp dụng cho cơ sở đào tạo theo tín chỉ.

  • Bước 1: Tính điểm học phần: Điểm học phần tính theo thang điểm 10, sau đó quy đổi sang thang điểm 4 và quy đổi điểm chữ như sau:
    • 8,5 - 10,0 → A → 4
    • 7,0 - 8,4 → B → 3
    • 5,5 - 6,9 → C → 2
    • 4,0 - 5,4 → D → 1
    • <4,0 → F → 0 (không đạt)
  • Bước 2: Tính tổng số tín chỉ (cộng số tín chỉ của tất cả các môn học cần tính điểm trung bình)
  • Bước 3: Tính điểm trung bình tích lũy: Tính dựa trên điểm học phần và trọng số tín chỉ, sau đó, xếp loại bằng tốt nghiệp theo thang điểm 4 như sau:
    • Xuất sắc: 3,6 – 4,0
    • Giỏi: 3,2 – cận 3,6
    • Khá: 2,5 – cận 3,2
    • Trung bình: 2,0 – cận 2,5
    • Yếu: 1,0 – cận 2,0
    • Kém: Dưới 1,0

Ví dụ: Giả sử sinh viên có bảng điểm như sau:

Học phần

Số tín chỉ

Điểm (thang 10)

Điểm quy đổi (thang 4)

Lịch sử Việt Nam

3

8.0

3.0

Triết học

2

7.2

3.0

Kinh tế học

3

6.5

2.0

Xã hội học

2

9.0

4.0

Pháp luật đại cương

3

5.2

1.0

Tiếng Anh cơ bản

2

7.8

3.0

  • Bước 1: Tính điểm học phần: Nhân điểm quy đổi với số tín chỉ để tính tổng điểm có trọng số:

(3.0 × 3) + (3.0 × 2) + (2.0 × 3) + (4.0 × 2) + (1.0 × 3) + (3.0 × 2)

= 9.0 + 6.0 + 6.0 + 8.0 + 3.0 + 6.0

= 38.0

  • Bước 2: Tính tổng số tín chỉ: Tổng số tín chỉ: 3 + 2 + 3 + 2 + 3 + 2 = 15
  • Bước 3: Tính điểm trung bình tích lũy và Xếp loại theo thang điểm 4
    • Điểm trung bình tích lũy (thang 4): Chia tổng điểm theo tổng số tín chỉ: 38.0/15=2.53

=> Điểm trung bình tích lũy: 2.53

    • Tra bảng xếp loại: 2.5 – cận 3.2 → Xếp loại Khá

Vậy sinh viên này được xếp loại Khá theo thang điểm 4.

3.2. Cách xếp loại theo thang điểm 10

Cách xếp loại theo thang điểm 10 được áp dụng cho cơ sở đào tạo theo niên chế.

  • Bước 1: Tính điểm học phần: Điểm học phần giữ nguyên theo thang điểm 10, không quy đổi sang thang điểm 4.
  • Bước 2: Tính điểm trung bình tích lũy: Tính dựa trên điểm trung bình các học phần đã học. Xếp loại bằng tốt nghiệp theo thang điểm 10:
    • Xuất sắc: 9,0 – 10,0
    • Giỏi: 8,0 – cận 9,0
    • Khá: 7,0 – cận 8,0
    • Trung bình: 5,0 – cận 7,0
    • Yếu: 4,0 – cận 5,0
    • Kém: Dưới 4,0

Lưu ý:

  • Sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại Xuất sắc hoặc Giỏi sẽ bị giảm một mức nếu:
  • Tổng số tín chỉ học lại vượt quá 5% tổng số tín chỉ toàn chương trình.
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Bằng tốt nghiệp đại học có ghi hạng tốt nghiệp không?

Bằng tốt nghiệp đại học có ghi hạng tốt nghiệp của sinh viên.

Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên bằng đại học như sau:

1. Tiêu đề:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

2. Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).

3. Ngành đào tạo.

4. Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.

5. Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.

6. Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.

7. Hạng tốt nghiệp (nếu có).

8. Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.

9. Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;

10. Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng.

Theo quy định trên, các trường thường sẽ ghi xếp loại của sinh viên trên bằng đại học.

3.2. Bằng tốt nghiệp đại học là bằng gì?

Bằng tốt nghiệp đại học chia theo 05 ngành nghề:

  • Bằng kỹ sư (bằng tốt nghiệp đại học của ngành kỹ thuật)
  • Bằng kiến trúc sư (bằng tốt nghiệp đại học của ngành Kiến Trúc)
  • Bằng bác sĩ, bằng dược sĩ (bằng tốt nghiệp đại học của ngành y dược)
  • Bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học của các ngành khoa học cơ bản sư phạm, luật, kinh tế)
  • Bằng tốt nghiệp đại học của các ngành còn lại.

3.3. Bằng tốt nghiệp đại học có mấy loại xếp hạng?

Bằng tốt nghiệp được xếp loại theo 6 mức: Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém. Mỗi mức tương ứng với một khoảng điểm trung bình tích lũy khác nhau theo từng thang điểm.

3.4. Điểm trung bình bao nhiêu thì được xếp loại Giỏi?

Theo thang điểm 4, điểm trung bình từ 3.2 đến dưới 3.6 được xếp loại Giỏi. Theo thang điểm 10, sinh viên đạt từ 8.0 đến dưới 9.0 cũng được xếp loại Giỏi.

3.5. Nếu bị học lại nhiều có ảnh hưởng đến xếp loại bằng không?

Có. Nếu tổng số tín chỉ phải học lại vượt quá 5% tổng số tín chỉ toàn chương trình, sinh viên sẽ bị giảm một mức xếp loại nếu đủ điều kiện tốt nghiệp loại Xuất sắc hoặc Giỏi.

3.6. Điểm F có tính vào điểm trung bình tích lũy không?

Có. Điểm F (dưới 4.0 theo thang điểm 10) được quy đổi thành 0 khi tính theo thang điểm 4. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến điểm trung bình tích lũy và xếp loại bằng tốt nghiệp.