Quy định mới nhất 2025 về cấp lại bằng lái xe
Quy định mới nhất 2025 về cấp lại bằng lái xe

1. Năm 2025 cấp lại bằng lái xe trong trường hợp nào? Trường hợp nào không được cấp lại bằng lái xe?

1.1. Năm 2025 cấp lại bằng lái xe trong trường hợp nào?

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27/6/2024 quy định trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (1/1/2025) có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:

  • Giấy phép lái xe hạng A1 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
  • Giấy phép lái xe hạng A2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A;
  • Giấy phép lái xe hạng A3 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B1;
  • Giấy phép lái xe hạng A4 được đổi, cấp lại sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;
  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động;
  • Giấy phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng C giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng D được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng E được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng FB2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng FC được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng FD được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
  • Giấy phép lái xe hạng FE được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

1.2. Trường hợp nào không được cấp lại bằng lái xe?

Theo Khoản 3 Điều 35 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, không cấp lại giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

  • Giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý);
  • Chưa cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Hồ sơ cấp lại bằng lái xe cần những gì?

Theo Khoản 2 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại bằng lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................

Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................... ....................................................................................................................................

Nơi cư trú:..................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....

Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................

do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............

Lý do:.........................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe;

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định còn hiệu lực, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
  • Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

3. Cấp lại bằng lái xe hết bao nhiêu tiền mới nhất 2025

Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025, lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe như sau:

  • Đối với hình thức trực tuyến: 115.000 đồng/lần cấp.
  • Đối với hình thức trực tiếp: 135.000 đồng/lần cấp.

Cụ thể, tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí bằng lái xe như sau:

  • Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC. Cụ thể, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000 đồng/ lần cấp.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
    • Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
    • Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC (135.000 đồng/lần cấp).

4. Hướng dẫn xin cấp lại bằng lái xe online tại nhà đơn giản mới nhất 2025

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn đăng ký hoặc đăng nhập

Bước 3: Sau khi hoàn tất đăng nhập. Tại khung tìm kiếm nhập từ khóa “Giấy phép lái xe” và bấm tìm kiếm.

Bước 4: Chọn “Cấp lại giấy phép lái xe”

Bước 5: Chọn cơ quan thực hiện là Tỉnh/Thành phố - Sở Giao thông Vận tải

Lưu ý: Trong trường hợp thông tin tại mục “Sở Giao thông Vận tải” không có kết quả hiện lại, có nghĩa là tỉnh/thành phố đó chưa hỗ trợ cấp lại bằng lái xe online. Vì vậy, người dân cần phải đến trực tiếp Sở Giao thông Vận tải tại địa phương để nộp hồ sơ.

Bước 6: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 7: Điền tất cả các thông tin theo yêu cầu của hệ thống và chọn “Nộp hồ sơ”

5. Làm lại bằng lái xe bị mất ở đâu

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT bắt đầu từ năm 2025 thì thủ tục cấp lại bằng xe máy được nộp tại Sở Giao thông vận tải, cụ thể:

Điều 36. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

...

3. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Đổi bằng lái xe ô tô hạng C cần những gì?

  • Căn cước công dân hoặc chứng minh thư bản photo.
  • Bản photo giấy phép lái xe hạng C đã hết hạn.
  • Đơn đề nghị được đổi giấy phép lái xe hạng C theo đúng mẫu của bộ GTVT.
  • Giấy khám sức khỏe còn thời hạn và theo mẫu quy định

6.2. Trước khi hết hạn bao lâu phải đổi giấy phép lái xe?

Người có Giấy phép lái xe trong thời hạn 3 tháng trước khi hết hạn được làm thủ tục đề nghị cấp lại GPLX.

6.3. Đổi giấy phép lái xe mức độ 4 là gì?

Giấy phép lái xe mức độ 4 là loại giấy phép lái xe được đổi thông qua dịch vụ công cấp độ 4 áp dụng với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có GPLX quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng.

6.4. Đổi giấy phép lái xe 2 bánh ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải bất cứ tỉnh, thành phố nào. Lệ phí đổi Giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần theo Thông tư 37/2023/TT-BTC. Thời gian đổi Giấy phép lái xe không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.