Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 37/2023/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2023 |
Ngày công báo: | 06/07/2023 | Số công báo: | Từ số 803 đến số 804 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023
Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Tăng mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023
Theo đó, mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 1/8/2023 như sau:
(1) Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:
- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so với mức cũ là 40.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so mức cũ 50.000 đồng/lần.
(2) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F:
- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, tăng 10.000 đồng so với mức cũ là 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, tăng 50.000 đồng so với mức cũ là 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so với mức cũ 60.000 đồng/lần.
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần (mới quy định).
Lưu ý:
- Mức thu phí sát hạch lái xe nêu trên được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Người phải nộp phí, lệ phí sát hạch lái xe
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí, bao gồm:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng.
- Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện.
- Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2023/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
2. Đối tượng áp dụng Thông tư này gồm:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí quy định tại Điều 2 Thông tư này.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
3. Thông tư này không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng.
b) Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện.
c) Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí quy định tại Thông tư này gồm: Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Định kỳ chậm nhất là ngày thứ 5 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
3. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (tổ chức thu phí, lệ phí thuộc Trung ương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí, lệ phí thuộc địa phương quản lý nộp phí, lệ phí vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 25% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp tại những địa phương còn khó khăn về điều kiện vật chất, chưa xây dựng được trung tâm sát hạch đủ điều kiện vật chất nhưng được Bộ Giao thông vận tải cho phép sát hạch lái xe tại các trung tâm, bãi sát hạch cũ, tổ chức thu phí được trích để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 60% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023. Thông tư này thay thế Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) |
||
a |
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện |
||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
|
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
|
- Sát hạch lý thuyết |
Lần |
100.000 |
- Sát hạch thực hành trong hình |
Lần |
350.000 |
|
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông |
Lần |
80.000 |
|
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần |
100.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 37/2023/TT-BTC |
Hanoi, June 07, 2023 |
ON FEES FOR DRIVING TESTS; CHARGES FOR ISSUANCE OF DRIVING LICENSES AND CERTIFICATES OF OPERATION OF MEANS OF TRANSPORT AND CHARGES FOR VEHICLE REGISTRATION AND ISSUANCE OF LICENSE PLATES OF SPECIAL VEHICLES, RATES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government of Vietnam providing detailed regulations and implementation guidance of certain Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendments to Decree No. 126/2020/ND-CP;
Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Department of Tax Policy;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on fees for driving tests; charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport and charges for vehicle registration and issuance of license plates of special vehicles, rates, collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Regulated scope and entities
1. This Circular provides for fees for driving tests; charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of road motor vehicles and charges for vehicle registration and issuance of license plates of special vehicles, rates, collection, transfer, management and use thereof.
2. Regulated entities in this Circular include:
a) Collecting organizations and fee and charge payers specified in Article 2 of this Circular.
b) Other organizations and individuals involved in the statement, collection, transfer, management and use of fees for driving tests; charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport and charges for vehicle registration and issuance of license plates of special vehicles.
3. This Circular does not apply to provision of driving tests and issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport for armed forces and police forces who take charge of defense and security.
Article 2. Collecting organizations and fee and charge payers
1. Fee and charge payers are organizations and individuals who have submitted applications to the agencies prescribed in Clause 2 of this Article to perform the following tasks requiring collection of fees and charges:
a) Issuance of certificates of vehicle registration and license plates of special vehicles.
b) Issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport.
c) Provision of driving tests for issuance of driving licenses for road motor vehicles.
2. Collecting organizations mentioned herein include: Department for Roads of Viet Nam and road traffic management agencies of provinces or central-affiliated cities.
Article 3. Fee and charge rates
Fees for driving tests; charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of road motor vehicles and charges for vehicle registration and issuance of license plates of special vehicles are specified in the Fee and Charge Schedules enclosed herewith.
Article 4. Payment and statement
1. Fee payers shall pay the fees and charges according to the rates prescribed in Article 3 hereof to collecting organizations using the methods specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for collection, transfer and declaration of fees and charges under the jurisdiction of the Ministry of Finance.
2. By every Thursday, collecting organizations shall transfer the collected fees and charges of the previous week to their fee collection accounts pending transfer to the state budget opened at State Treasury. Collecting organizations shall prepare statements and transfer the collected fees and charges to the state budget, and finalize them according to regulations in Circular No. 74/2022/TT-BTC.
3. Collecting organizations shall transfer the collected fees and charges according to the rates prescribed in Article 5 hereof and 100% of the collected fees and charges to the state budget (fees and charges collected by central authorities shall be transferred to the central government budget; fees and charges collected by local authorities shall be transferred to local government budgets) in accordance with applicable state budget laws.
Article 5. Management and use of fees and charges
1. Collecting organizations shall fully transfer the collected fees and charges to the state budget. The costs of service provision and fee and charge collection shall be covered by the state budget within the cost estimates of collecting organizations and state budget norms as prescribed by law.
2. In case the collecting organization is permitted to use the collected fees to cover its operating costs according to Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 75% of the collected fees to cover the costs of service provision and fee and charge collection according to Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and transfer the remaining 25% to state budget.
For areas where physical conditions are still difficult and testing centers qualified for physical conditions have not been constructed, but driving tests are permitted to organize at old testing centers and test circuits by the Ministry of Transport, the collecting organization may retain 40% of the collected fees and charges to cover the costs of service provision and fee and charge collection according to Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and transfer the remaining 60% to state budget.
Article 6. Implementation clauses
1. This Circular comes into force from August 01, 2023 and replaces Circular No. 188/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 of the Minister of Finance on fees for driving tests; charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport and charges for registration and issuance of license plates of special vehicles, rates, collection, transfer, management and use thereof.
2. Other contents relevant to fee collection, transfer, management, use, receipt vouchers, disclosure of collection regulations that are not mentioned in this Circular shall comply with the following documents: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Tax Administration; Decree 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to certain Articles of Decree No. 126/2020/ND-CP; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government providing for administrative procedures in the field of State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and documents and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding the implementation of certain Articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and documents.
3. In case the relative documents referred to this Circular are amended or replaced during the implementation of this Circular, the newest document shall apply.
4. Difficulties that arise during the period of implementation of this Circular should be reported promptly to the Ministry of Finance for consideration./.
|
PP. MINISTER |
SCHEDULE FOR FEES FOR DRIVING TESTS; CHARGES FOR ISSUANCE OF DRIVING LICENSES AND CERTIFICATES OF OPERATION OF ROAD MOTOR VEHICLES AND CHARGES FOR VEHICLE REGISTRATION AND ISSUANCE OF LICENSE PLATES OF SPECIAL VEHICLES
(Issued together with Circular No. 37/2023/TT-BTC dated June 07, 2023 of the Minister of Finance of Vietnam)
No. |
Description |
Unit |
Rate (VND) |
1 |
Charges for vehicle registration and issuance of license plates of special vehicles (construction vehicles) |
||
a |
First issuance, time-limited issuance, re-issuance, replacement of vehicle registration certificate (with license plate) |
Issuance time/ vehicle |
200.000 |
b |
Re-issuance, replacement of vehicle registration certificate (without license plate) |
Issuance time/ vehicle |
50.000 |
c |
Issuance of vehicle registration certificate (with temporary license plate) |
Issuance time/ vehicle |
70.000 |
d |
Restoration of chassis number and engine number |
Issuance time/ vehicle |
50.000 |
2 |
Charges for issuance of driving licenses and certificates of operation of means of transport |
||
|
Issuance, re-issuance and replacement of driving license (for both national and international driving licenses) |
Issuance time |
135.000 |
3 |
Fees for driving tests |
|
|
a |
Driving test for class A1, A2, A3, A4 vehicles: |
||
|
- Theory test - Practical test |
Testing time Testing time |
60.000 70.000 |
b |
Driving test for class B1, B2, C, D, E, F vehicles: |
||
|
- Theory test |
Testing time |
100.000 |
- Practical test in test circuit |
Testing time |
350.000 |
|
- Practical test on public roads |
Testing time |
80.000 |
|
- Video-based hazard perception test |
Testing time |
100.000 |
Notes:
1. The fees for driving tests prescribed herein shall be applied nationwide (for both central and local authorities).
2. Driving test candidates shall pay fees for each driving test (on the basis of testing times: first driving test, re-test).
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực