Người lao động nghỉ chăm con ốm đau thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu mới nhất
Người lao động nghỉ chăm con ốm đau thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu mới nhất

1. Người lao động nghỉ chăm con ốm đau thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) áp dụng cho các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này. Thời gian hưởng được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, và ngày nghỉ hằng tuần. Cụ thể:

  • Làm việc trong điều kiện bình thường:

    • 30 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
    • 40 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
    • 60 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên.
  • Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn:

    • Áp dụng cho các nghề, công việc thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    • 40 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
    • 50 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
    • 70 ngày: Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên.

2. Người lao động nghỉ ốm đau hưởng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau bao gồm:

2.1. Đối với trường hợp điều trị nội trú

Người lao động hoặc con của người lao động cần nộp bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy ra viện.
  • Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án.
  • Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

2.2. Đối với trường hợp điều trị ngoại trú

Người lao động hoặc con của người lao động cần nộp một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) có ghi rõ chỉ định thời gian điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
  • Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án (bản chính hoặc bản sao) có ghi rõ chỉ định thời gian điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

2.3. Đối với trường hợp khám chữa bệnh ở nước ngoài

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ khám, chữa bệnh thể hiện:

  • Tên bệnh và thời gian điều trị, do cơ sở khám chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
  • Yêu cầu bổ sung:
    • Bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
    • Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. 1 tháng người lao động được nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau từ ngày 1/7/2025 không giới hạn số ngày nghỉ ốm trong từng tháng cụ thể mà quy định thời gian nghỉ tối đa trong một năm. Cụ thể:

  • Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường có thể nghỉ từ 30 đến 60 ngày/năm tùy thuộc vào thời gian tham gia BHXH.
  • Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ từ 40 đến 70 ngày/năm.

Như vậy, số ngày nghỉ tối đa trong một tháng sẽ phụ thuộc vào việc người lao động phân bổ số ngày nghỉ trong năm như thế nào. Thông thường, nếu tính trung bình, người lao động có thể nghỉ từ 2,5 đến 5,8 ngày/tháng tùy nhóm đối tượng.

4. Con ốm đau thì mẹ được nghỉ bao nhiêu ngày?

Dựa trên Điều 44 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024, quy định về thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau như sau:

  • Thời gian hưởng chế độ chăm sóc con ốm đau trong một năm (từ ngày 01/01 đến 31/12):

    • Tối đa 20 ngày đối với mỗi con dưới 03 tuổi.
    • Tối đa 15 ngày đối với mỗi con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
  • Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

    • Mỗi người sẽ được hưởng thời gian chăm sóc con ốm đau theo quy định tại khoản 1.
  • Nguyên tắc tính thời gian nghỉ:

    • Thời gian nghỉ được tính theo ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần.

Như vậy, thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau phụ thuộc vào độ tuổi của con và được quy định rõ ràng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Thời gian này không tính vào các ngày nghỉ lễ, Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần.

5. Mẫu giấy nghỉ con ốm hưởng BHXH mới nhất

Hiện tại, mẫu giấy nghỉ ốm hưởng BHXH được áp dụng theo quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư 56/2017/TT-BYT, đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 17 Điều 1 của Thông tư 18/2022/TT-BYT, cụ thể như sau:

PHỤ LỤC 7

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Liên số 1

……………………………. Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB Số seri: ……………………..

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ........................................... ngày sinh ……./…… /…….

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:.......................................................... ;

Giới tính: .....................................................................................

Đơn vị làm việc: ..........................................................................

...................................................................................................

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

...................................................................................................

Số ngày ngh: .............................................................................

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha: ...........................................................................

- Họ và tên mẹ: ...........................................................................

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

Liên số 2

……………………………. Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB Số seri: ……………………..

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ........................................... ngày sinh ……./…… /…….

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:.......................................................... ;

Giới tính: .....................................................................................

Đơn vị làm việc: ..........................................................................

...................................................................................................

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

...................................................................................................

Số ngày ngh: .............................................................................

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha: ...........................................................................

- Họ và tên mẹ: ...........................................................................

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)


HƯỚNG DẪN GHI GIẤY CHNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

I. MỤC ĐÍCH:

Xác nhận số ngày nghỉ việc của người lao động để chăm con ốm hoặc để điều trị ngoại trú do ốm đau, thai sản, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

II. CÁCH GHI:

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Giấy chng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau).

Góc trên bên trái: Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp). Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.

1. Phần Thông tin người bệnh

a) Dòng thứ nhất: Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người bệnh được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưng bảo him xã hội (chữ in hoa). Trường hợp chỉ có năm sinh thì ghi năm sinh;

b) Dòng thứ hai:

Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã s báo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho s thẻ bảo hiểm y tế).

Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần ch và phần s theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần ch viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

c) Dòng thứ ba: ghi rõ giới tính.

d) Dòng thứ tư: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp; trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp.

2. Phần Chn đoán và phương pháp điều trị

a) Nội dung chẩn đoán phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh. Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;

- Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén và s tuần tuổi thai.

b) Nội dung phương pháp điều trị: Ghi chỉ định điều trị. Trường hợp phải đình chỉ thai nghén:

- Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;

- Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.

Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trường hợp người bệnh phải đình chỉ thai nghén vì lý do bệnh lý thì ghi rõ chẩn đoán theo hướng dẫn chun môn đồng thời ghi cụm từ "(phá thai bệnh lý)" ngay sau phần chn đoán. Ví dụ: Chửa ngoài tử cung (phá thai bệnh lý).

c) S ngày nghỉ: việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

Việc ghi ngày bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám.

3. Phần thông tin cha, mẹ

Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của cha và mẹ người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tui.

4. Phần xác nhận của th trưởng đơn vị

Người đứng đu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng du của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Trường hợp người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu đồng thời là người khám bệnh thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu ở phần này và không phải ký tên ở Phần y, bác s KCB nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp.

6. Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau từ ngày 01/07/2025

Đối tượng và trường hợp được hưởng chế độ ốm đau theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

6.1. Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau

Các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m, và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh không phải bệnh nghề nghiệp.
  • Điều trị tai nạn không phải tai nạn lao động.
  • Điều trị tai nạn xảy ra trong quá trình di chuyển:
    • Từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại,
    • Theo tuyến đường và thời gian hợp lý,
    • Được quy định trong pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động.
  • Điều trị và phục hồi chức năng lao động khi:
    • Thương tật hoặc bệnh tật tái phát do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp,
    • Hoặc do tai nạn đã nêu ở trên.
  • Hiến, lấy, ghép mô hoặc bộ phận cơ thể theo quy định pháp luật.
  • Chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau.
Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau
Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau

6.2. Trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau

Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tự gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe của bản thân.
  • Sử dụng chất ma túy hoặc tiền chất ma túy:
    • Trừ trường hợp sử dụng thuốc có chứa tiền chất hoặc thuốc phối hợp có tiền chất theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh.
  • Lần đầu nghỉ việc để điều trị và phục hồi chức năng lao động do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Thời gian nghỉ việc trùng với các trường hợp sau:
    • Đang nghỉ việc hưởng lương theo quy định pháp luật lao động hoặc pháp luật chuyên ngành,
    • Đang nghỉ hưởng chế độ thai sản,
    • Đang nghỉ dưỡng sức và phục hồi sức khỏe theo quy định về bảo hiểm xã hội.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Giấy nghỉ ốm có cần phải xin từ bệnh viện không?

Có, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH phải được cấp bởi cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp theo quy định.

7.2 Nếu nghỉ quá số ngày quy định thì có được hưởng BHXH không?

Sau khi nghỉ hết số ngày tối đa được hưởng BHXH trong năm, nếu vẫn cần nghỉ tiếp, người lao động sẽ không được hưởng chế độ BHXH mà có thể thỏa thuận với công ty về nghỉ không lương.

7.3 Có cần giấy tờ gì để hưởng chế độ nghỉ ốm?

Cần giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở khám chữa bệnh cấp theo đúng quy định. Trong trường hợp nghỉ dài ngày, có thể cần thêm giấy tờ khác như giấy nhập viện, ra viện.