Làm mất tờ rời BHXH xin cấp lại ở đâu? Thời gian cấp bao lâu?
Làm mất tờ rời BHXH xin cấp lại ở đâu? Thời gian cấp bao lâu?

1. Làm mất tờ rời BHXH xin cấp lại ở đâu?

  • Pháp luật quy định sổ bảo hiểm xã hội (bao gồm cả bìa sổ và tờ rời) là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị hưởng BHXH một lần và nhiều hồ sơ hưởng chế độ BHXH khác hay khi chốt sổ BHXH. Trường hợp mất tờ rời bảo hiểm xã hội người lao động phải làm thủ tục xin cấp lại tờ rời bảo hiểm xã hội.
  • Tại khoản 2 Điều 27 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT thì trước khi người tham gia nộp hồ sơ đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để xin cấp lại tờ rời sổ BHXH họ phải chuẩn bị trước các loại giấy tờ sau:
    • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

      BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Mẫu TK1-TS

      (Ban hành kèm theo QĐ số: 888/QĐ-BHXH

      ngày 16/7/2017 của BHXH Việt Nam)

      TỜ KHAI

      THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

      (Áp dụng đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH và thay đổi thông tin)

      I. Đối với người chưa được cấp mã số BHXH (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây).

      [01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………

      [02]. Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/…………… [03]. Giới tính: …………………

      [04]. Quốc tịch ………………………… [05]. Dân tộc ………………………………………

      [06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1].(phường, thị trấn): ………………………………

      [06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………… [06.3]. Tỉnh (Tp): ……………

      [07]. Địa chỉ nhận kết quả: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .…….…………………….

      [07.2]. Xã (phường, thị trấn): ..……..………………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): .………..……………………………… [07.4].Tỉnh (Tp): …………….……………………

      [08]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………….[09]. Số điện thoại liên hệ:……………

      [10]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………..

      [11]. Mức tiền đóng: …………….…… [12]. Phương thức đóng: …..…….…………………

      (Chỉ tiêu [11], [12] chỉ áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện)

      [13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (không áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): …………………..……………………….

      [14]. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng thì kê khai thêm Phụ lục (Phụ lục lèm theo) và không phải nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư, thẻ căn cước.

      II. Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [05] dưới đây)

      [01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………….

      [02]. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……… [03]. Mã số BHXH: ……………………….

      [04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ……………………………………………………………..

      [05]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………..…………………

      XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

      (chỉ áp dụng đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)

      Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai

      .........., ngày ....... tháng ....... năm ...........

      Người kê khai

      (Ký, ghi rõ họ tên)


      PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

      Họ và tên chủ hộ: ……………………………………… Số điện thoại (nếu có): ……..………………………………………….

      Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) ………………………….……….(phường, thị trấn):………….…………………………. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……………………………..……….Tỉnh (Tp): ………………………………………………..

      Stt

      Họ và tên

      Mã số BHXH

      Ngày, tháng,

      năm sinh

      Giới tính

      Nơi cấp giấy

      khai sinh

      Mối quan hệ với chủ hộ

      Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu

      Ghi chú

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      1

      2

      3

      4

      ...

      - Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

      - Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thanh viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.

      Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai

      .........., ngày ....... tháng ....... năm ...........

      Người kê khai

      (Ký, ghi rõ họ tên)


      HƯỚNG DẪN LẬP

      Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

      (Mẫu TK1-TS)

      a) Mục đích:

      - Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.

      - Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

      b) Trách nhiệm lập:

      - Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

      - Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

      c) Thời gian lập:

      - Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

      - Đối với người chỉ tham gia BHYT:

      + Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;

      + Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.

      d) Phương pháp lập:

      * Đối với người chưa được cấp mã số BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.

      [01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

      [02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

      [03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

      [04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

      [05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

      [06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

      Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

      [07]. Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

      [08]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

      [09]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).

      [10]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

      [11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

      [12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng ...

      [13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

      [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

      * Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: Chỉ áp dụng đối với người thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

      [01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

      [02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

      [03]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người tham gia.

      [04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

      [05]. Hồ sơ kèm theo:

      - Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

      - Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

      Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.

      Phụ lục: Thành viên hộ gia đình

      a) Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

      b) Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình chưa có mã số BHXH.

      c) Thời gian lập: khi người tham gia BHYT theo hộ gia đình có người được giảm trừ mức đóng.

      đ) Phương pháp lập:

      * Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

      * Chỉ tiêu theo cột:

      - Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

      - Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong hộ gia đình.

      - Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).

      - Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

      - Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

      - Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

      Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

      - Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).

      - Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

      - Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

      Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên.

    • Căn cước công dân/CMTND bản sao chứng thực
  • Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 31 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 33, khoản 34 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về nơi nộp hồ sơ thì sau khi người tham gia chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ để xin cấp lại tờ rời sổ BHXH thì người tham gia có thể nộp tại các nơi sau:
    • Trong trường hợp người tham gia đang làm việc cho một doanh nghiệp, tổ chức thì có thể nộp cho doanh nghiệp, tổ chức nơi đang làm việc hoặc có thể nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH
    • Trong trường hợp người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc là đã được giải quyết chế độ hưởng lương hưu, chế độ trợ cấp BHXH thì nộp cho cơ quan BHXH trên toàn quốc.

2. Thời gian cấp bao lâu?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:

"2. Cấp lại sổ BHXH.
2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng."

Và tại Khoản 2 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:

"2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết."

Theo đó, thời gian cấp lại tờ rời của BHXH là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc ở nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày.

Sau thời gian quy định trên mà cơ quan BHXH chưa cấp lại tờ rời BHXH thì bạn cần liên hệ với cơ quan đó để được giải quyết.

3. Quy định về hình thức sau khi cấp lại tờ rời bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015, tờ rời BHXH được ghi theo phương thức sau:

  • Trường hợp người tham gia mất, hỏng tờ rời tại một đơn vị: In quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị đó.
  • Trường hợp người tham gia mất, hỏng tờ rời tại nhiều đơn vị: in quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ở những đơn vị đó.
  • Trường hợp người tham gia cấp lại toàn bộ quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp hoặc bảo hiểm xã hội tự nguyện: in toàn bộ thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa hưởng, bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng hoặc bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa hưởng.
  • Trường hợp người đang tham gia cấp lại sổ bảo hiểm xã hội, dưới phần ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp: in dòng lũy kế thời gian đóng quỹ hưu trí, tử tuất, bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng trên trang tờ rời cuối cùng.
  • Trường hợp người tham gia đang bảo lưu cấp lại, điều chỉnh sổ bảo hiểm xã hội, dưới phần ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp: in dòng tổng thời gian đóng quỹ hưu trí, tử tuất, bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng trên trang tờ rời cuối cùng.
  • Trường hợp người tham gia đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần cấp lại sổ bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, dưới phần ghi quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp: in dòng tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng trên trang tờ rời cuối cùng.
  • Ở góc trên, bên phải tờ rời, cùng hàng với dòng chữ “Ngày, tháng, năm sinh”, in thêm dòng chữ “Tờ … cấp lần …”.
Làm mất tờ rời BHXH xin cấp lại ở đâu? Thời gian cấp bao lâu?
Làm mất tờ rời BHXH xin cấp lại ở đâu? Thời gian cấp bao lâu?

4. Tờ rời bảo hiểm xã hội là gì?

  • Hiện nay chưa có quy định cụ thể giải thích tờ rời bảo hiểm xã hội là gì. Tuy nhiên căn cứ theo Công văn 1949/BHXH-CST năm 2011 về bảo quản và sử dụng tờ rời sổ bảo hiểm xã hội hàng năm do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành và Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành có quy định về tờ rời bảo hiểm xã hội như sau:
    • Tờ rời bảo hiểm xã hội (BHXH) gắn liền với sổ bảo hiểm xã hội, ghi quá trình đóng BHXH của người tham gia quá trình nhận hưởng các chế độ BHXH.
    • Trong đó:
      • Tờ rời hàng năm: được cấp sau mỗi năm người lao động đóng BHXH; bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Tờ rời hàng năm là cơ sở để xác nhận quá trình tham gia BHXH; BHTN đã được đơn vị người lao động nộp đủ tiền tính đến 31/12 của năm tài chính.
      • Tờ rời chốt sổ: được cấp khi người tham gia ngừng đóng để bảo lưu thời gian đóng BHXH; BHTN di chuyển ngoài địa bàn Tỉnh và để giải quyết các chế độ BHXH; BHTN.

5. Nội dung ghi trên trang tờ rời sổ BHXH là gì mới nhất 2025?

Theo khoản 2 Điều 4 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 có quy định nội dung ghi trên tờ rờ bảo hiểm xã hội như sau:

“Điều 4. Nội dung ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH

2. Nội dung ghi trên trang tờ rời sổ BHXH:

2.1. Tiêu đề: Ghi dòng chữ “QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI”

2.2. Các tiêu thức quản lý người tham gia BHXH:

- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ: Ghi nội dung như quy định tại Tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 4 Quy định này.

- Số thứ tự (số tờ): ghi ở cuối dòng ghi “ngày, tháng, năm sinh”, theo số tự nhiên “Tờ 1”, “Tờ 2”, ... “Tờ n”. Trường hợp cấp lại sổ BHXH hoặc chỉ cấp lại tờ rời sổ BHXH thực hiện theo quy định tại Tiết 2.5.1, Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 5 Quy định này.

2.3. Quá trình đóng BHXH (được chia thành 05 cột như sau):

2.3.1. Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “Đến tháng năm”: Ghi khoảng thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện của người tham gia không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, nơi làm việc, tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện và khoảng thời gian đóng BHTN đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

2.3.2. Cột 3 “Diễn giải”:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc ghi các nội dung:

- Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; tên đơn vị.

+ Cấp bậc, chức vụ: Ghi cấp bậc, chức vụ của người tham gia, để xác định tiền lương hoặc phụ cấp đóng BHXH.

+ Chức danh nghề, công việc: Ghi chức danh nghề, công việc của người tham gia, để xác định mức độ công việc (bình thường; nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

+ Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nơi người tham gia đóng BHXH.

- Nơi làm việc: Ghi xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) để xác định nơi làm việc có phụ cấp khu vực hoặc không có phụ cấp khu vực.

* Đối với người tham gia thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

- Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng).

- Tiền lương đóng BHTN (đồng).

+ Lương theo ngạch, bậc/cấp bậc quân hàm (hệ số).

+ Phụ cấp chức vụ (hệ số).

+ Phụ cấp khu vực (hệ số).

+ Hệ số chênh lệch, bảo lưu (hệ số).

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung (%).

+ Phụ cấp thâm niên nghề (%).

+ Phụ cấp tái cử (%).

* Đối với người tham gia theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng).

- Tiền lương đóng BHTN (đồng).

+ Mức lương (đồng).

+ Phụ cấp lương (đồng).

+ Bổ sung khác (đồng).

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện ghi các nội dung:

- Tham gia BHXH tự nguyện tại BHXH huyện ……, tỉnh ……..

- Thu nhập đóng quỹ HT, TT (đồng).

+ Người tham gia đóng (đồng).

+ Nhà nước hỗ trợ đóng (đồng).

c) Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi các nội dung:

“Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp theo:

QĐ số….. ngày .../ .../……..

Của………………………”

d) Đối với người tham gia nghỉ thai sản, nghỉ ốm trên 14 ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH, BHTN:

“Lý do không đóng ”

2.3.3. Cột 4 “Căn cứ đóng”: Ghi số tiền, hệ số hoặc tỷ lệ cùng hàng với các nội dung diễn giải ở cột 3. Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x).

2.3.4. Cột 5 “Tỷ lệ đóng (%)”: Ghi tỷ lệ cùng hàng tiền lương đóng quỹ HT, TT; ÔĐ, TS; TNLĐ, BNN; BHTN hoặc thu nhập đóng quỹ HT, TT (BHXH tự nguyện). Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x).

2.4. Bên ngoài các nội dung ghi tại các Điểm 2.3, Khoản 2, Điều 4 Quy định này, có khung viền nét đơn màu đen.

2.5. Ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH.

2.5.1. Ghi, xác nhận thời gian đóng, điều chỉnh thời gian đóng BHXH hằng năm của người tham gia đang đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.1). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH trong năm ghi các dòng chữ:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …/… là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

2.5.2. Ghi, chốt sổ BHXH cho người tham gia dừng đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.2). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trong năm ghi các dòng chữ:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …../….. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng)

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

2.5.3. Ghi, chốt lại sổ BHXH đối với người tham gia đang bảo lưu điều chỉnh quá trình đóng BHXH hoặc kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp (Phụ lục 4.3):

“- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng)

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là ….. năm …. tháng.”

2.6. Mã vạch hai chiều:

- Mã vạch hai chiều mã hóa các thông tin cá nhân trên tờ rời sổ BHXH bao gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ và các dòng xác nhận thời gian đóng BHXH chưa hưởng của người tham gia đã được ghi trên sổ BHXH và chuỗi ký tự kiểm tra.

- Mã vạch hai chiều được in trên tờ rời cuối cùng của một lần in và ghi bên trái, ngang hàng với dấu của BHXH.

2.7. Phần ghi địa danh, ký và đóng dấu.

- Ghi địa danh, ngày, tháng, năm.

- Dưới cùng Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu.

* Lưu ý:

- Trong 01 lần in nếu có từ 02 tờ rời trở lên thì địa danh, ngày, tháng, năm và Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu in 01 lần ở tờ cuối cùng.

- Đối với các đơn vị có số lao động lớn, làm việc ở nhiều phân xưởng hoặc tổ, đội …, thì ở góc trái, bên dưới sát với lề in thêm mã ký hiệu phân xưởng hoặc tổ, đội... để thuận tiện cho việc quản lý.”

Theo đó, tờ rời bảo hiểm xã hội cần phải được ghi đầy đủ thông tin theo quy định nêu trên.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Tờ rời chốt sơ BHXH là gì?

Tờ rời chốt sổ được cơ quan BHXH cấp khi người tham gia ngừng đóng BHXH, BHTN để bảo lưu quá trình tham gia đóng BHXH, BHTN di chuyển ngoài tỉnh, cũng như để giải quyết các chế độ về BHXH, BHTN.

6.2. Làm sao để biết sổ BHXH đã chốt chưa?

Qua tra cứu theo mã số BHXH 5221886951. trên hệ thống phần mềm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì sổ BHXH của bạn chưa được chốt sổ và in tờ rời: Bạn liên hệ đến Tổng đài chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam số 1900 9068 hoặc số 024 37899999 (trong giờ hành chính) để được hỗ trợ.

6.3. Thời gian chốt sổ BHXH mất bao lâu?

Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ từ đơn vị, cơ quan BHXH có trách nhiệm chốt sổ xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động và trả cho doanh nghiệp để doanh nghiệp trả cho người lao động.

6.4. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tỷ lệ 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, nhưng không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng.

6.5. Đăng ký VssID cho con bao lâu có kết quả?

Chậm nhất là 15 phút, nếu thông tin định danh cá nhân, mối quan hệ của bố mẹ và con được xác nhận chính xác theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thì hệ thống VssID sẽ tự phê duyệt và gửi thông tin tài khoản qua tin nhắn.