Mức phạt tiền, phạt tù vi phạm về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025
Mức phạt tiền, phạt tù vi phạm về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

1. Mức phạt tiền hành vi vi phạm về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP), hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

  • Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng;
  • Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng: Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
  • Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000;
  • Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.
Mức phạt tiền, phạt tù vi phạm về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025
Mức phạt tiền, phạt tù vi phạm về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

2. Trốn đi nghĩa vụ quân sự 2025 có thể bị phạt tù

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

  • Trường hợp không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    • Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    • Phạm tội trong thời chiến;
    • Lôi kéo người khác phạm tội.

3. Các trường hợp được miễn, được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025

Các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bao gồm:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bao gồm:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
  • Dân quân thường trực.
Các trường hợp được miễn, được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025
Các trường hợp được miễn, được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025

4. Sức khỏe loại mấy không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP cụ thể như sau:

  • Tiêu chuẩn chung:
    • Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
    • Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy theo quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ.
  • Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, với quy định trên thì công dân có sức khỏe dưới loại 3, tức là loại 4, 5, 6 sẽ không đi nghĩa vụ quân sự 2025.

Ngoài ra, công dân để được đi nghĩa vụ quân sự cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác về chính trị, văn hóa, tuổi đời theo quy định.

5. Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2025. Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự nộp ở đâu?

Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2025. Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự nộp ở đâu?
Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2025. Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự nộp ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Như vậy, công dân nộp đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025 tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.