Mẫu Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương
Mẫu Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương

1. Mẫu Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương mới nhất 2025

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương là một hồ sơ chứa thông tin cá nhân, học vấn, kinh nghiệm làm việc và các thông tin khác liên quan đến một người, được xác nhận bởi cơ quan địa phương có thẩm quyền. Xác nhận của địa phương nhằm đảm bảo tính xác thực và chính xác của thông tin trong sơ yếu lý lịch.

Dưới đây là mẫu Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương mới nhất 2025.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SƠ YẾU LÝ LỊCH

TỰ THUẬT

Họ và tên:…………………………………………….Nam, nữ:……………………

Sinh năm:……………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:………………………………………….

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Chứng minh thư nhân dân số:…………………………….cấp tại………………….

Ngày.............tháng……….năm …………..

Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Số…………………………………………….

Ký hiệu………………………………………

Họ và tên:………………………………………….Bí danh:……………………….

Tên thường gọi………………………………………………………………………

Sinh ngày………tháng ……….năm ……….tại:…………………………………...

Nguyên quán:………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:…………………………………………

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………….Tôn giáo………………………...

Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp)…...

………………………………………………………………………………………

Thành phần bản thân hiện nay:……………………………………………………...

Trình độ văn hóa…………………………Trình độ ngoại ngữ:……………………

Kết nạp Đảng Cộng sản Việt Nam ngày…….tháng……năm……………………...

Nơi kết nạp:………………………………………………………………………...

Kết nạp Đoàn TNCS HCM ngày…….tháng……năm…………………….............

Nơi kết nạp:………………………………………………………………………...

Tình trạng sức khỏe hiện nay:………………………………………………………

Nghề nghiệp hoặc trình độ chuyên môn……………………………………………

Cấp bậc:…………………………………….Lương chính hiện nay:……………....

Ngày nhập ngũ QĐNDVN(TNXP)………………..ngày xuất ngũ………………...

Lý do:……………………………………………………………………………….

HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH

Họ và tên bố:………………………….Tuổi………..Nghề nghiệp…………………

Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? ở đâu?..................................................................

………………………………………………………………………………………

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? ở đâu?...........................................

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ:………………………….Tuổi………..Nghề nghiệp………………..

Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? ở đâu?..................................................................

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? ở đâu?...........................................

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT

(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Họ và tên vợ hoặc chồng:………………………………..Tuổi……………………

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………...

Nơi làm việc:………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………...

Họ và tên các con Tuổi Nghề nghiệp

1)…………………………………………………………………………………….

2)…………………………………………………………………………………….

3)…………………………………………………………………………………….

4)…………………………………………………………………………………….

5)…………………………………………………………………………………….

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN

Từ tháng năm

đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Giữ chức vụ gì?

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:……………………………………………………………………………….

Kỷ luật:……………………………………………………………………………………..

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì khai man tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan Ngày…….tháng………năm 20……

Xí nghiệp, Chủ tịch UBND Xã, Phường Người khai ký tên



2. Nội dung cơ bản của sơ yếu lý lịch

Sơ yếu lý lịch bao gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Ảnh 4x6;
  • Thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, năm sinh, nguyên quán, hộ khẩu thường trú, số CMND, dân tộc,…
  • Quan hệ gia đình: họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột (nếu có).
  • Tóm tắt quá trình đào tạo.
  • Tóm tắt quá trình công tác.
  • Lời cam đoan.
  • Chữ ký và xác nhận đóng dấu của địa phương.

3. Cách viết sơ yếu lý lịch chi tiết

Sau đây là hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch năm 2025 chi tiết cho từng phần:

  • Ảnh chân dung: Dán ảnh với kích thước 4x6 cm (chụp trong 06 tháng gần nhất)
  • Thông tin bản thân

(1) Họ và tên: Cần ghi chữ in hoa như trong CMND/CCCD.

Giới tính: Ghi nam hoặc nữ (đúng giới tính như trong giấy khai sinh).

(2) Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong giấy khai sinh.

(3) Nguyên quán: Ghi khớp với thông tin trên CMND/CCCD.

(4) Nơi đăng ký hộ khẩu đăng ký thường trú: Trình bày rõ thông tin về số nhà, đường, ấp (khu phố), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) đăng ký thường trú.

(5) Chỗ ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đang ở hiện tại.

(6) Điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại đang dùng liên hệ.

(7) Dân tộc: Hãy viết tên dân tộc theo giấy tờ tùy thân. Ví dụ: dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê đê, ...

Tôn Giáo: Ghi rõ tôn giáo mà đang theo. Ví dụ: đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Hồi. Nếu không theo tôn giáo nào thì bạn điền là “Không”.

(8) Số CCCD/CMND: ghi số trên thẻ CCCD/CMND.

(9) Trình độ văn hóa: ví dụ 12/12 nếu đã học hết lớp 12 hoặc 10/12 nếu học hết lớp 10.

(10) Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh: ghi rõ ngày tháng năm và nơi kết nạp vào Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, thông tin này có trong sổ Kết nạp Đoàn.

(11) Ngày và nơi kết nạp Đảng Cộng Sản Việt Nam: ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam. Nếu chưa vào Đảng thì có thể bỏ qua không điền.

(12) Khen thưởng/Kỷ luật: Viết rõ thông tin về ngày tháng năm hình thức khen thưởng. Trường hợp kỷ luật thì ghi tháng năm, lý do sai phạm và hình thức kỷ luật. Nếu không có bạn có thể ghi “Chưa có”.

(13) Sở trường:

    • Quan hệ gia đình: ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột.
    • Tóm tắt quá trình đào tạo: ghi ngày tháng năm, tên trường/cơ sở đào tạo, ngành học, hình thức đào tạo và văn bằng chứng chỉ.
    • Tóm tắt quá trình công tác: ghi ngày tháng năm, đơn vị công tác, chức vụ.
  • Xác nhận của địa phương
  • Ký, ghi rõ họ tên.
Cách viết sơ yếu lý lịch chi tiết
Cách viết sơ yếu lý lịch chi tiết

4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

Căn cứ vào Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP việc chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân sẽ được áp dụng như sau:

“Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký

1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

3. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.”

5. Trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

Hiện nay, pháp luật có quy định một số trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch. Căn cứ Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định các trường hợp cụ thể sau:

“Điều 25. Trường hợp không được chứng thực chữ ký

1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.”

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, việc xác nhận sơ yếu lý lịch hay nói cách khác là chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch được thực hiện tại các địa điểm sau:

  • Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp)
  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện)
  • Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng)

6.2. Xác nhận sơ yếu lý lịch có mất phí không?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC, sau khi thủ tục công chứng, chứng thực sơ yếu lý lịch được thực hiện, công dân sẽ phải nộp phí cho thủ tục đó. Cụ thể mức phí phải thu khi thực hiện chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp (Mười nghìn đồng trên một trường hợp), đối với trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.

6.3. Thời hạn chứng thực sơ yếu lý lịch là bao lâu?

Theo Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực như sau:

“Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.”

Như vậy, thời hạn chứng thực chữ ký sơ yếu ký lịch được thực hiện ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.