Thông tư số 226/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
Số hiệu: | 226/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 21/12/2016 | Số công báo: | Từ số 1243 đến số 1244 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Dịch vụ pháp lý | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu phí chứng thực hợp đồng, giao dịch năm 2017
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 226/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực. Theo đó:
- Tăng mức phí chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
+ Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch (tăng 20.000 đồng).
+ Phí chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch (tăng 10.000 đồng).
+ Phí sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch (tăng 15.000 đồng).
- Mức thu phí chứng thực bản sao từ bản chính, phí chứng thực chữ ký không đổi so với quy định hiện hành (chỉ khác trong tên gọi, hiện hành gọi là lệ phí).
- Toàn bộ tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động thì được trích lại 50% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP .
Thông tư 226/2016/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG THỰC
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực ở cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí chứng thực và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp phí chứng thực theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Mức thu phí chứng thực quy định như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí chứng thực bản sao từ bản chính |
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 |
Phí chứng thực chữ ký |
10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 |
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: |
|
a |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Điều 5. Các đối tượng được miễn phí
Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 50% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 50% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 226/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 11, 2016 |
CIRCULAR
ON THE RATE, COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF CERTIFICATION AND ATTESTATION FEES
Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Head of the Department of Tax policy,
Minister of Finance promulgates the following Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the certification and attestation fees:
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the fees for competent authorities’ certification and attestation in Vietnam.
2. This Circular applies to the payers and collectors of certification and attestation fees and to the organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of certification and attestation fees.
Article 2. Payer
Organizations and individuals shall incur certification or attestation fees defined in Article 4 of this Circular upon requesting a People's Committee of a commune, ward or town or a Judicial Office of a People's Committee of a district, town or provincial city to certify copies and signatures or to attest contracts and transactions.
Article 3. Collector
1. Communal People’s Committees.
2. Judicial Offices of district-level People’s Committees.
Article 4. Rate of fee
The certification and attestation fees are specified below:
No. |
Description |
Rate |
1 |
Fee for certification of a copy of an original |
VND 2,000/ page. VND 1,000/ page beyond two pages; however, the charge per copy shall not exceed VND 200,000. The pages charged shall be those of the original document. |
2 |
Fee for certification of signature |
VND 10,000/ request. A request includes one or several signatures on one paper or document. |
3 |
Fee for attestation of contract or transaction: |
|
a |
Fee for attestation of contract or transaction |
VND 50,000/ contract or transaction |
b |
Attestation of amendment, supplement or cancellation of a contract or transaction |
VND 30,000/ contract or transaction |
c |
Correction of errors in an attested contract or transaction |
VND 25,000/ contract or transaction |
Article 5. Fee exemption
Individuals and households taking out loans from credit institutions for agricultural and rural development according to the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on the policy on credit for agricultural and rural development shall not incur the fee for attestation of mortgage contracts.
Article 6. Fee declaration and submission
1. On no later than the fifth of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.
2. The collectors shall declare and finalize the fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
Article 7. Administration and use of fees
1. The collectors shall submit the entire fee amount collected to the state budget except for the circumstance defined in Section 2 of this Article. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collection agencies’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending.
2. If the operating expenditure of a collector is sourced from the fees collected according to Section 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall be allowed to retain 50% of the fee amount collected to cover for the spending defined in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 50% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.
Article 8. Implementation
1. This Circular takes effect as of January 01, 2017. It replaces the Joint Circular No. 158/2015/TTLT-BTC-BTP dated October 12, 2015 by the Minister of Finance and Minister of Justice on the rate, collection, submission and administration of the fees for certification of copies and signatures and for attestation of contracts and transactions.
2. Other matters related to the collection, payment, administration, use, receipt and disclosure of fees not defined in this Circular shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance, and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).
3. Difficulties that arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.
|
p.p. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực