- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (313)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Biên bản (95)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Hành chính (29)
Mẫu hợp đồng thử việc
Mục lục bài viết
- 1. Quy định chung về chế độ thử việc
- 2. Quy định về tiền lương thử việc và kết thúc thời gian thử việc
- 3. Nội dung hợp đồng thử việc
- 4. Mẫu hợp đồng thử việc
- 5. Cách tính thời gian thử việc
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Nếu chưa hết thời hạn thử việc, người lao động nghỉ việc có được không?
- 6.2. Hết thời hạn thử việc, tiếp tục ký hợp đồng thử việc nữa được không?
- 6.3. Hết thời gian thử việc có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức không?
- 6.4 Hợp đồng thử việc có yêu cầu lương căn bản phải bằng hoặc cao hơn so với mức lương từng vùng không?

1. Quy định chung về chế độ thử việc
Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về thử việc như sau:
- Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
- Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.

- Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
2. Quy định về tiền lương thử việc và kết thúc thời gian thử việc
Tiền lương thử việc theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Việc kết thúc thời gian thử việc theo Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
3. Nội dung hợp đồng thử việc
Căn cứ theo (Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 và Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH) quy định những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động:
a) Tên của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
c) Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động.
2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
a) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;
b) Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;
c) Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.
3. Công việc và địa điểm làm việc:
a) Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

4. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
b) Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
b2) Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
c) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
c1) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
c2) Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
d) Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động;
đ) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.
5. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
6. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Mẫu hợp đồng thử việc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Chúng tôi gồm:
Một bên là Ông: …………..…………………………..............................................
Chức vụ: ……………………………………………………………........................
Đại diện cho: …………………………………...………………..…........................
Địa chỉ: …………………………………...………………..….……........................
Và
Một bên là: …………………………………...………………..…...........................
Sinh ngày ....... tháng ........ năm .......……………………………............................
Nghề nghiệp:………………………………………………………..........................
Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………...……… ..........................
Mang CMND số: ........... do CA ........ cấp ngày ...... tháng ...... năm ......................
Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông (bà) ........... làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 03 tháng kể từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ......
Tại địa điểm: …………………………………...……………….............................
Chức danh chuyên môn: .................. Chức vụ: ................... ...................................
Công việc phải làm:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
- Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
- Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
Điều 2: Chế độ làm việc:
- Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30' đến 17h30');
- Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;
- Mức lương thử việc:
- Phụ cấp: Tự túc
- Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng;
- Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật)
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
- Những thoả thuận khác:
……………………………………………………………………………...............
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
- Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.
- Chấp hành nọi quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động;
- Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân;
- Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này;
- Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng;
- Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này.
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động;
- Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày .... tháng .... năm ....
Hợp đồng làm tại:.........................
(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)
5. Cách tính thời gian thử việc
Bước 1: Xác định số ngày làm việc trong tháng không tính ngày nghỉ tuần:
- Đầu tiên: tính số ngày trong tháng
- Tiếp theo, tính số ngày nghỉ tuần trong tháng (ví dụ ngày chủ nhật)
- Và: ngày làm việc = Tổng số ngày – Ngày chủ nhật

Bước 2: Xác định số ngày thử việc tối đa trong tháng
- Số ngày thử việc của tháng sẽ căn cứ vào thời điểm kết thúc thời hạn thử việc.
- Nếu thời điểm kết thúc thử việc > ngày cuối tháng thì tính toàn bộ thời gian trong tháng là thời gian thử việc
- Nếu thời điểm kết thúc thử việc < ngày cuối tháng thì:
- Số ngày thử việc tối đa = Thời điểm kết thúc thử việc – Ngày đầu tháng – Số ngày nghỉ tuần trong khoảng từ ngày đầu tháng tới thời điểm kết thúc thử việc.
Bước 3: Xác định số ngày thử việc và số ngày làm việc
- Số ngày thử việc thực tế sẽ so sánh với số ngày chấm công. Nếu ngày thử việc tối đa > Số ngày công thì lấy theo số ngày công.
- Số ngày chính thức = Số ngày công – Số ngày thử việc thực tế
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Nếu chưa hết thời hạn thử việc, người lao động nghỉ việc có được không?
Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
6.2. Hết thời hạn thử việc, tiếp tục ký hợp đồng thử việc nữa được không?
Mỗi vị trí công việc chỉ được thử việc một lần.
Doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc.
6.3. Hết thời gian thử việc có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức không?
Hiện nay, luật không có quy định về việc khi hết hạn hợp đồng thử việc, người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì đương nhiên chuyển sang hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, luật đã quy định rõ về việc doanh nghiệp phải thông báo kết quả thử việc sau khi hết thời hạn thử việc với người lao động để biết được hai bên có giao kết hợp đồng lao động với nhau hay không.
Doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu kết thúc thời gian thử việc, người lao động vẫn tiếp tục làm việc mà người sử dụng lao động không giao kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định.

6.4 Hợp đồng thử việc có yêu cầu lương căn bản phải bằng hoặc cao hơn so với mức lương từng vùng không?
Mức lương trong hợp đồng thử việc là do doanh nghiệp và người lao động tự thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương chính thức của công việc đó. Pháp luật không có quy định lương căn bản phải bằng hoặc cao hơn so với mức lương từng vùng nhưng phải lưu ý là mức lương chính thức không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước.
Tin cùng chuyên mục
Hướng dẫn điền Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết và chính xác. 05 lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2025

Hướng dẫn điền Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết và chính xác. 05 lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2025
Hợp đồng xây dựng nhà ở là một văn bản pháp lý quan trọng, thiết lập những cam kết rõ ràng giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công trong suốt quá trình thi công công trình. Việc soạn thảo hợp đồng không chỉ đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên mà còn giúp giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn, từ chậm tiến độ, chi phí phát sinh, đến tranh chấp pháp lý. Đặc biệt, trong bối cảnh các quy định pháp luật về xây dựng và an toàn ngày càng chặt chẽ, việc soạn thảo hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2025 đòi hỏi cần phải cập nhật các quy định pháp lý mới, quy định rõ ràng về chất lượng, bảo hành công trình và phương án xử lý tranh chấp. Thấu hiểu và tuân thủ những lưu ý quan trọng sẽ giúp các bên đảm bảo tính hợp pháp, sự minh bạch, và chất lượng thi công, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự thành công của dự án xây dựng 21/11/2024Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất và hướng dẫn điền mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở chi tiết nhất năm 2025

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất và hướng dẫn điền mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở chi tiết nhất năm 2025
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở có thể thay đổi theo thời gian và tuỳ thuộc vào từng địa phương, dự án cụ thể. Cùng tham khảo mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất dưới đây. 21/11/2024Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư mới nhất năm 2024

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư mới nhất năm 2024
Chào mừng bạn đến với bài viết "Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư mới nhất năm 2024." Trong bối cảnh thị trường bất động sản đang phát triển sôi động, việc sử dụng hợp đồng đặt cọc trở thành một bước quan trọng trong quá trình giao dịch mua bán nhà chung cư. Hợp đồng này không chỉ bảo vệ quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc cho giao dịch. Bài viết sẽ cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc cập nhật nhất, cùng với những lưu ý cần thiết để bạn có thể thực hiện giao dịch một cách an toàn và hiệu quả. Hãy cùng khám phá để trang bị cho mình kiến thức hữu ích trước khi bước vào thương vụ quan trọng này! 20/11/2024Mẫu Hợp đồng mua bán chung cư mới nhất 2024. Khi ký kết hợp đồng mua bán chung cư cần lưu ý những gì?

Mẫu Hợp đồng mua bán chung cư mới nhất 2024. Khi ký kết hợp đồng mua bán chung cư cần lưu ý những gì?
Mua bán chung cư là một quyết định quan trọng, không chỉ liên quan đến tài chính mà còn ảnh hưởng đến cuộc sống lâu dài của bạn. Để đảm bảo quyền lợi và tránh những rủi ro không đáng có, việc nắm vững những điều cần chú ý khi ký kết hợp đồng là rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn những điểm mấu chốt cần lưu ý, từ các điều khoản pháp lý, thông tin về dự án, đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Hãy cùng tìm hiểu để có sự chuẩn bị tốt nhất cho giao dịch của mình! 20/11/2024Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư mới nhất 2024. Các lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà chung cư là gì?

Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư mới nhất 2024. Các lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà chung cư là gì?
Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng phát triển, việc thuê nhà chung cư trở thành một lựa chọn phổ biến cho nhiều người. Tuy nhiên, trước khi ký kết hợp đồng, người thuê cần nắm rõ những lưu ý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mình và tránh rủi ro không đáng có. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những điểm cần lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà chung cư, cùng với mẫu hợp đồng tiêu biểu để bạn tham khảo. Hãy cùng khám phá để đảm bảo rằng bạn đưa ra những quyết định đúng đắn và an toàn nhất! 20/11/2024Mẫu hợp đồng thuê căn hộ

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ
Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên cho thuê và bên thuê căn hộ tiết kiệm được rất nhiều thời gian để soạn thảo. Tuy nhiên, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế, giao dịch, thỏa thuận của các bên 16/11/2024Giá trị giao dịch trên 20 triệu có bắt buộc phải lập hợp đồng?

Giá trị giao dịch trên 20 triệu có bắt buộc phải lập hợp đồng?
Trong giao dịch kinh doanh, hợp đồng là sự xác lập thỏa thuận và quan hệ hợp tác của các bên, quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Vậy giá trị giao dịch có ảnh hưởng đến việc bắt buộc lập hợp đồng hay không? Vậy Giá trị giao dịch trên 20 triệu có bắt buộc phải lập hợp đồng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề trên nhé. 16/11/2024Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi người nhận đặt cọc không đứng tên trên sổ đỏ?

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi người nhận đặt cọc không đứng tên trên sổ đỏ?
Hợp đồng đặt cọc là hợp đồng thường xuyên được sử dụng để bảo đảm giao kết, thực hiện một hợp đồng khác. Vậy hợp đồng đặt cọc có vô hiệu khi người nhận đặt cọc không đứng tên trên sổ đỏ không? 15/11/2024Mẫu hợp đồng môi giới thương mại chuẩn quy định mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng môi giới thương mại chuẩn quy định mới nhất 2024
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển và thị trường thương mại trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết, hợp đồng môi giới thương mại đã trở thành một công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp kết nối với khách hàng và tối ưu hóa cơ hội kinh doanh. Theo các quy định mới nhất, việc cập nhật và hoàn thiện nội dung hợp đồng là cần thiết nhằm thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu các nội dung chính của mẫu hợp đồng môi giới thương mại, giúp các bên nắm bắt và thực hiện hiệu quả giao dịch theo quy định pháp luật hiện hành. 15/11/2024Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất năm 2024
