- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (229)
- Biển số xe (213)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Kết hôn (87)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (74)
- Ly hôn (72)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thi bằng lái xe (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Bằng lái xe (36)
- Thừa kế (35)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Pháp luật (33)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Dân sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Xây dựng (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hợp đồng lao động (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hàng hóa (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Xác nhận độc thân (17)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2025
1. Mẫu di chúc viết tay mới nhất 2025
Theo quy định, di chúc cần được lập theo mẫu có đủ các nội dung cơ bản và đúng hình thức thì mới hợp pháp.
Tải Mẫu di chúc viết tay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,
Tôi là: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm: (1)
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)
- Địa chỉ thửa đất: ....................................................
- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: .............
- Mục đích sử dụng: .....................
- Thời hạn sử dụng: .............................
- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................
* Tài sản gắn liền với đất:
- Loại nhà: ……………...……; - Diện tích sàn: ……… m2
- Kết cấu nhà : .....................; - Số tầng : .............
- Thời hạn xây dựng: ............; - Năm hoàn thành xây dựng : ............
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….
Nhãn hiệu : ................................................
Số loại : .................................................
Loại xe : ................................................
Màu Sơn : ................................................
Số máy : ................................................
Số khung : ................................................
Số chỗ ngồi : ................................................
Năm sản xuất: ................................................
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
2/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ........................................................................
............................................................................................................................................
Sau khi tôi qua đời, (3) ........................... được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
Chú thích:
- 1. Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
- 2. Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
- 3. Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
- 4. Viết bằng số và bằng chữ
2. Hướng dẫn chi tiết cách viết di chúc mới nhất 2025
2.1. Những nội dung bắt buộc phải có trong di chúc
Căn cứ vào Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định các nội dung chủ yếu mà một bản di chúc phải có gồm:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản
Ngoài ra trong di chúc có thể có những nội dung khác như ý nguyện của người để lại di chúc, phân chia di sản như thế nào…
Lưu ý: Những nội dung này trong di chúc phải không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Những nội dung này được căn cứ vào các quyền của người để lại di chúc theo quy định tại Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, gồm:
- Chỉ định người thừa kế;
- Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản
2.2. Những điều chú ý khác về nội dung di chúc
Ngoài những nội dung chủ yếu và phải có trong di chúc đã nêu ở trên thì để lập một bản di chúc chuẩn nhất cần phải lưu ý một số điều sau đây:
- Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập thành văn bản mới được lập di chúc miệng
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu
- Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc
- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa
- Nếu người lập di chúc không có người làm chứng thì người đó bắt buộc phải tự viết và tự ký tên vào bản di chúc đó
Ngoài ra, khi muốn công chứng di chúc thì người lập di chúc bắt buộc phải tự mình đến tổ chức hành nghề công chứng để yêu cầu công chứng di chúc mà không được ủy quyền cho người khác theo Điều 56 Luật Công chứng 2014.
3. Di chúc viết tay có hợp pháp không?
Căn cứ vào Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức di chúc bằng văn bản bao gồm:
“Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực”
Tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc được coi là hợp pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
“Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”
Và Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc phải đảm bảo được các nội dung như sau:
“Điều 631. Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.”
Từ các quy định trên, có thể thấy di chúc viết tay vẫn được xem là một loại di chúc theo hình thức văn bản có hoặc không có người làm chứng và khi đáp ứng được các điều kiện, nội dung cần có của di chúc thì di chúc viết tay vẫn hợp pháp.
4. Mẫu di chúc có người làm chứng mới nhất
Tải Mẫu di chúc có người làm chứng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DI CHÚC
Ngày ........ tháng ....... năm .......... (Ngày .......... tháng một năm hai nghìn không trăm ...........),
tại địa chỉ:.................. trước sự chứng kiến của hai người làm chứng, chúng tôi là:
1.Ông: ....................................................... Sinh năm: .............................................
- CMND số ........................ do Công an thành phố .................... cấp ngày .................
- Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
2. Bà: ....................................................... Sinh năm: ..............................................
CMND: số ................. do Công an thành phố ..................... cấp ngày .........................
Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, chúng tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của chúng tôi, cụ thể như sau:
I. Di sản
Di sản được định đoạt trong Di chúc này là toàn bộ tài sản chung của vợ chồng chúng tôi và tài sản riêng của mỗi chúng tôi có được khi còn sống, Cụ thể như sau:
1.Ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ: ........................, thành phố ......................... theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ................................., hồ sơ gốc số: .............................................. do UBND ........................... cấp ngày ....../....../..........
2.Thửa đất số .............. tại địa chỉ: ......................, thành phố ...................... theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ......................................, hồ sơ gốc số: ........................................... do UBND ........................... cấp ngày ....../....../..........
3.Chiếc ô tô mang biển kiểm soát, loại xe ......................, số khung ..............., số máy .........................., màu sơn ........................, đăng ký đứng tên ............
4.Chiếc xe máy mang biển kiểm soát, loại xe .............., số khung ................, số máy ..........................., màu sơn ..........., đăng ký đứng tên ........................
Ngoài những tài sản (di sản) đã được liệt kê nêu trên, nếu sau thời điểm chúng tôi lập bản di chúc này cho đến khi di chúc có hiệu lực (cả hai chúng tôi đều qua đời) có phát sinh tài sản mới của chúng tôi thì tài sản đó cũng được định đoạt theo di chúc này. Đến thời điểm mở di chúc nếu những tài sản đã nêu trong Di chúc này dù có thay đổi về hiện trạng, tăng hoặc giảm giá trị thì vẫn được định đoạt theo Di chúc này.
Những tài sản nêu trên là do vợ chồng chúng tôi vất vả làm lụng, tích cóp, dành dụm cả cuộc đời mới có được. Nay các con chúng tôi còn nhỏ dại, chưa biết chăm lo, toan tính nên chúng tôi chưa yên tâm để giao tài sản của mình cho các con...
II. Người được hưởng di sản
Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của chúng tôi đối với các con, chúng tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của chúng tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:
Sau khi cả hai vợ chồng chúng tôi đều chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) nêu tại mục I của di chúc này thuộc về các con ruột của chúng tôi có tên dưới đây:
1. Con trai: .................................................. sinh ngày ............................................
CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........
Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
2. Con gái: ........................................................... sinh ngày....................................
CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........
Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
Ngoài các con của chúng tôi có tên và thông tin nhân thân nêu trên, chúng tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.
Chúng tôi thống nhất: Di chúc này chỉ có hiệu lực khi cả hai chúng tôi đều chết. Nếu một trong hai chúng tôi chết trước thì người nào (vợ hoặc chồng) còn sống sẽ tiếp tục quản lý, sử dụng toàn bộ di sản. Khi nào cả hai vợ chồng chúng tôi đều chết thì các con chúng tôi mới có quyền phân chia di sản của chúng tôi theo nội dung quy định tại Di chúc này.
Nếu khi vợ hoặc chồng chúng tôi có một người chết trước (Di chúc chưa có hiệu lực pháp luật) mà các con tôi khởi kiện để tranh giành di sản của chúng tôi hoặc bị xử lý hành chính hoặc bị xử lý hình sự về hành vi xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của các thừa kế khác thì người vi phạm bị truất quyền thừa kế di sản của chúng tôi.
Nếu đến thời điểm mở thừa kế mà chúng tôi có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc theo quy định của pháp luật thì di sản nêu tại Di chúc này được trừ một phần (2/3 của một suất theo pháp luật) cho người được hưởng di sản không phụ thuộc vào nội dung Di chúc theo quy định của pháp luật, số di sản còn lại vẫn được phân chia theo nội dung Di chúc này.
III. Người giữ di chúc và công bố Di chúc
Nếu trong chúng tôi có người chết trước thì người còn lại sẽ là người cất giữ Di chúc và quản lý di sản. Di chúc này chỉ được công bố và phân chia di sản sau khi cả hai chúng tôi đều qua đời.
Nếu khi cả hai chúng tôi đều chết mà các con chúng tôi đều chưa thành niên thì bố mẹ của chúng tôi là ông................ bà................. sẽ là người quản lý di sản và cất giữ Di chúc.
Các con của chúng tôi phải đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau, không được vì ích kỷ cá nhân mà tranh giành di sản của chúng tôi, gây mất tình cảm trong gia đình. Các con hãy tôn trọng ý nguyện cuối cùng của chúng tôi theo nội dung của bản Di chúc này.
IV. Cam đoan của người lập di chúc.
- Những thông tin về nhân thân, thông tin về tài sản, di sản đã ghi trong Di chúc này là đúng sự thật.
- Toàn bộ các giấy tờ làm căn cứ để lập Di chúc này là do chúng tôi cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.
- Toàn bộ động sản và Bất động sản được định đoạt trong Di chúc này là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi theo quy định của pháp luật.
- Việc lập Di chúc này là hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
Chúng tôi đã nghe người làm chứng đọc toàn văn bản Di chúc này và chúng tôi cũng đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Di chúc, hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào di chúc này trước sự có mặt của hai người làm chứng. Hai người làm chứng có tên trong Di chúc này do chúng tôi tự nguyện mời đến chứng kiến việc chúng tôi lập di chúc. Di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi. Tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.
Di chúc này gồm ...... trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng:
1. Ông: ..............................................; Sinh năm: .......................
CMND: số ...................... do Công an thành phố ...........................
cấp ngày ....................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................
2. Bà:........................; Sinh năm: ................................................
CMND: số ................ do Công an thành phố .................................
cấp ngày ....................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................
Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông.........
và bà.......... tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.
NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Mẫu di chúc có công chứng mới nhất
Tải Mẫu di chúc có công chứng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………
Tôi là: ………………………………………………………………………………………….
Ngày sinh: ………………………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………. cấp ngày …/…/… tại ……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………..
Nay trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt tài sản của tôi sau khi chết đi như sau:
Tài sản
Tài sản của tôi được định đoạt trong di chúc này bao gồm:
1/ ………………………………………………………………………………;
2/ ……………………………………………………………………………….;
Định đoạt tài sản
Sau khi tôi chết, toàn bộ tài sản nêu trên của tôi được để lại cho:
1/ ……………………………………………………………………………….;
2/ ……………………………………………………………………………….;
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Sau khi tôi qua đời, ……………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày … tháng … năm … (Bằng chữ: …)
Tại Phòng Công chứng … tỉnh (thành phố) …
Tôi …, công chứng viên Phòng Công chứng … tỉnh (thành phố) …
Chứng nhận:
Ông/bà … đã tự nguyện lập di chúc này;
Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông(bà) … có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
Nội dung di chúc phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
Người lập di chúc đã đọc bản di chúc này, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và đã ký xác nhận đồng ý vào từng trang của di chúc trước sự có mặt của tôi;
Di chúc này được lập thành … bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho người lập di chúc … bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng …, quyển số …
Công chứng viên
(Chữ ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
6. Di chúc là gì?
Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:
“Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”
Theo đó, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Di chúc có thể thể hiện dưới dạng văn bản (có người làm chứng hoặc không có người làm chứng hoặc có thể công chứng hoặc chứng thực) hoặc di chúc miệng.
Để di chúc miệng được coi là hợp pháp thì căn cứ khoản 5 Điều 632 Bộ luật Dân sự, di chúc cần phải đáp ứng điều kiện sau:
- Được lập khi tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản.
- Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại ý chí cuối cùng của người lập di chúc, cả hai người làm chứng cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép lại đó.
- Phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người làm chứng trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình.
7. Thế nào là người lập di chúc?
Căn cứ Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện của người lập di chúc như sau:
“Điều 625. Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc”
Theo đó, người lập di chúc là người có tài sản, họ lập di chúc chỉ định một hoặc nhiều người nhất định có quyền hưởng di sản của họ sau khi họ chết. Cụ thể, người lập di chúc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Là người thành niên. Nếu chưa thành niên thì phải từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý việc lập di chúc.
- Tinh thần: Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hay bị cưỡng ép.
Ngoài ra, nếu người lập di chúc bị hạn chế về thể chất như tay chân không lành lặn, bị câm, bị điếc... hoặc không biết chữ thì phải có người làm chứng lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực.
Trong di chúc sẽ quyết định phần quyền hưởng di sản của từng chủ thể có quyền thừa kế tùy theo ý chí, mong muốn của người lập.
8. Lập di chúc có bắt buộc công chứng không?
Căn cứ vào Điều 628 Bộ luật Dân sự, di chúc được lập bằng văn bản gồm bằng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.
Không chỉ thế, Điều 635 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng khẳng định:
“Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.”
Đồng thời, theo Điều 56 Luật Công chứng, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng.
Do đó, có thể thấy, không có yêu cầu bắt buộc phải công chứng mà việc công chứng di chúc hoàn toàn dựa vào yêu cầu, ý muốn của người lập di chúc.
9. Các câu hỏi thường gặp
9.1. Bản di chúc như thế nào là hợp lệ?
Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
9.2. Di chúc có giá trị pháp lý khi nào?
Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. Trong đó, theo khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Đồng nghĩa, di chúc sẽ có hiệu lực tại thời điểm người để lại di chúc chết.
9.3. Nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia như thế nào?
Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
9.4. Người giữ bản di chúc có nghĩa vụ gì?
- Người giữ bản di chúc có nghĩa vụ sau đây:
- Giữ bí mật nội dung di chúc;
- Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc;
- Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết.
9.5. Thế nào là thừa kế thế vị?
Thừa kế thế vị là việc người mất để lại di sản và con hoặc cháu của người mất đó mất trước hoặc cùng lúc với người để lại di sản thì cháu hoặc chắt của người để lại di sản được thừa kế thế vị. Pháp luật dân sự không ghi nhận quyền thừa kế thế vị đối với trường hợp của vợ và con dâu.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mẫu di chúc chuẩn pháp lý và hướng dẫn chi tiết cách viết mới nhất 2025
- Mẫu di chúc có người làm chứng mới nhất 2025
- Mẫu di chúc có công chứng mới nhất 2025
- Mẫu di chúc không cần công chứng chuẩn pháp lý mới nhất 2025?
- Mẫu di chúc viết tay không cần người làm chứng chuẩn và cách viết mới nhất 2025
- Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai mới nhất năm 2025