Giấy bán xe ô tô có cần công chứng, chứng thực không?
Giấy bán xe ô tô có cần công chứng, chứng thực không?

1. Giấy bán xe ô tô có cần công chứng, chứng thực không?

Căn cứ Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:

Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, khi mua bán xe ô tô bằng giấy viết tay vẫn cần có xác nhận công chứng của Văn phòng/Phòng công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã….

2. Mẫu Giấy bán xe viết tay chuẩn quy định mới nhất 2025

Giấy bán xe viết tay là giấy tờ thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc mua bán xe, theo đó bên bán sẽ giao cho xe cho bên mua theo đúng thỏa thuận về loại xe, đặc điểm xe, giấy tờ xe… Loại giấy tờ này thường có hình thức và nội dung đơn giản hơn so với hợp đồng mua bán xe được lập tại các cơ quan có thẩm quyền.

Trong giấy tờ bán xe sẽ gồm các nội dung:

  • Thông tin của bên bán và bên mua xe: Họ tên, nơi ở, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Đặc điểm xe mua bán: Màu xe, loại sơn, số máy, khung…
  • Sự thỏa thuận mua bán: Giá mua bán xe, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, các loại thuế, phí phải nộp…
  • Cam đoan của các bên.

Mẫu giấy bán xe viết tay như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY MUA BÁN XE Ô TÔ, XE MÁY

Tôi tên là:…………………………………………………….

Số CMND/CCCD:……….cấp ngày……….Nơi cấp:…………...........

Địa chỉ thường trú:… …………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……… ……………………………………

Là chủ xe ô tô/ xe máy:

Biển số:………… …………… Nhãn hiệu: ………………………….

Loại xe: ……………………….. Màu sơn: .......................................

Số máy: ……………………. Số khung: ................................

Chiếc xe trên được tiến hành bán cho:

Ông/Bà:.........................................................................................

Số CMND/CCCD: …………cấp ngày……...Nơi cấp ....................

Địa chỉ thường trú:…………………… …………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………… ………………………………

Bên bán đã tiến hành giao xe và các giấy tờ liên quan đến xe, bao gồm:

…………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………

Bên mua đã tiến hành giao đủ số tiền mua chiếc xe ô tô/gắn máy máy là.........đồng

(Bằng chữ:………………...........................................….) kèm theo biên nhận đính kèm.

Kể từ ngày….tháng….năm….chiếc xe ô tô/xe máy mang biển soát…….....…thuộc quyền sở hữu của ông/bà……..............................……Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng, lưu hành xe theo quy định của pháp luật.

Xác nhận của chính quyền UBND cấp xã nơi người bán thường trú

……, ngày ….. tháng ….. năm ……

Người bán

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mua bán xe ô tô cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì khi bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ, điều chuyển xe (sau đây gọi chung là chuyển quyền sở hữu xe):

5. Khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe (sau đây viết gọn là chuyển quyền sở hữu xe):

a) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi;

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi;

c) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Mặc dù quy định không đề cập cụ thể nhưng thời hạn đăng ký xe cũng sẽ là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu. Để chắc chắn nhất thì người mua xe nên liên hệ với cơ quan đăng ký xe để được hướng dẫn chi tiết nhất.

Mua bán xe ô tô cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?
Mua bán xe ô tô cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Giấy tờ cần chuẩn bị khi mua bán xe ô tô cũ là gì?

Khi mua bán xe ô tô cũ, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ quan trọng như giấy chứng nhận đăng ký xe, hóa đơn mua bán, giấy tờ cá nhân của người bán và người mua. Đảm bảo rằng các giấy tờ này đều hợp lệ và đầy đủ để tránh vấn đề phát sinh sau này. Đồng thời, cũng cần lưu ý tình trạng máy móc, nguồn gốc, lịch sử bảo dưỡng và mức độ hao mòn của các bộ phận để đảm bảo quyết định mua xe là sáng suốt và an tâm.

4.2. Mua xe ô tô cũ không sang tên có được không?

Việc không sang tên xe ô tô cũ, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc chứng minh quyền sở hữu và có thể phải đối mặt với rủi ro pháp lý như tranh chấp quyền sở hữu, khó khăn trong việc đăng ký bảo hiểm, khó khăn trong việc bán lại xe,.....

4.3. Làm thế nào để kiểm tra lịch sử xe?

Bạn có thể kiểm tra lịch sử xe thông qua các dịch vụ tra cứu trực tuyến hoặc yêu cầu người bán cung cấp thông tin về lịch sử bảo dưỡng và sửa chữa của xe.