Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Bị xóa đăng ký tạm trú trong trường hợp nào?
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Bị xóa đăng ký tạm trú trong trường hợp nào?

1. Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ?

Người thuê trọ, chủ yếu là sinh viên và người lao động đến từ các tỉnh, thành phố khác để sinh sống, học tập và làm việc, cần thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định. Việc đăng ký tạm trú được tiến hành tại cơ quan đăng ký cư trú.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, quy định về các biểu mẫu dùng trong đăng ký và quản lý cư trú bao gồm:

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký và quản lý cư trú

Thông tư này ban hành 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, ký hiệu là CT, bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú và xác nhận thông tin về cư trú. ...

Như vậy, mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê trọ là tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) dùng khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2025 như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………………..………………………..…………………

1. Họ, chữ đệm và tên:..........................................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..….. 3. Giới tính:..........................................................................................................................................

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ:......................................... ………….6. Email:...............................................................................

7. Nơi thường trú:..........................................................................................................................................

8. Nơi tạm trú:..........................................................................................................................................

9. Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................................................

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:............................................. 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2):..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Nghề nghiệp, nơi làm việc

Quan hệ với người có thay đổi

Quan hệ với

chủ hộ

…..,ngày…....tháng....năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày…..tháng....năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày…...tháng...năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày....tháng...năm…

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

2. Bị xóa đăng ký tạm trú trong trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020, những trường hợp sau đây sẽ bị xóa đăng ký tạm trú:

  • Người đã qua đời; hoặc có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.
  • Người có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.
  • Người vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 6 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại địa điểm khác.
  • Người đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hoặc hủy bỏ quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Người đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.
  • Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, hoặc ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại địa điểm khác.
  • Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển sang người khác, trừ khi chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại đó.
  • Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, hoặc bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Cơ quan đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về hồ sơ và thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

3. 02 cách đăng ký tạm trú online nhanh chóng, chi tiết cho người ở trọ, thuê nhà mới nhất

3.1 Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ Công Quốc gia. Truy cập vào trang web: https://dichvucong.gov.vn.

Đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký trước đó. Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký bằng số điện thoại, căn cước công dân (CCCD), hoặc tài khoản định danh điện tử.

Truy cập Cổng Dịch vụ Công Quốc gia
Truy cập Cổng Dịch vụ Công Quốc gia

Bước 2: Tìm kiếm và chọn dịch vụ đăng ký tạm trú

Tìm kiếm và chọn dịch vụ đăng ký tạm trú

Tìm kiếm và chọn dịch vụ đăng ký tạm trú

Sau khi đăng nhập, tìm mục Dịch vụ công trực tuyến.

Chọn Cư trú → Đăng ký tạm trú.

Bước 3: Điền thông tin tạm trú

Nhập đầy đủ thông tin cá nhân của người đăng ký tạm trú, bao gồm:

  • Họ và tên
  • Số CCCD/CMND
  • Địa chỉ tạm trú
  • Thời gian tạm trú
  • Lý do tạm trú

Tải lên các giấy tờ cần thiết: bản sao CCCD, hợp đồng thuê nhà (nếu có), và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà của chủ nhà (sổ đỏ hoặc sổ hồng).

Bước 4: Nộp hồ sơ và theo dõi kết quả

Điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới
Điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới

Kiểm tra lại thông tin và nộp hồ sơ. Bạn sẽ nhận được mã số hồ sơ để tiện theo dõi quá trình xử lý.

Sau khi nộp, cơ quan công an sẽ tiếp nhận và xác nhận. Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 3-5 ngày làm việc.

Kết quả xác nhận tạm trú sẽ được thông báo qua email hoặc tin nhắn điện thoại.

3.2 Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà qua Ứng dụng VneID

Bước 1: Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản VNeID của bạn. Chọn mục "Thủ tục hành chính" và sau đó chọn "Thông báo lưu trú".

Bước 2: Chọn "Tạo mới yêu cầu" và kiểm tra lại các thông tin cơ bản của bạn. Chọn "Địa chỉ cơ quan" nơi bạn dự kiến tạm trú và điền đầy đủ thông tin về địa chỉ cơ quan đó. Sau đó bạn nhấn chọn "Tiếp tục"

Điền đầy đủ thông tin vào các trường yêu cầu
Điền đầy đủ thông tin vào các trường yêu cầu

Bước 3: Sau khi điền xong, chọn "Thông tin cơ sở lưu trú" và lựa chọn "loại hình cơ sở lưu trú" phù hợp với nơi bạn đang ở. Nhấn "Tiếp tục" để xác nhận thông tin.

Hệ thống sẽ hiển thị một bảng thông báo "Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục"

> Chọn vào "Xác nhận". Nếu muốn kiểm tra lại thông tin thì có thể chọn "Kiểm tra lại"

Bước 4: Nếu bạn cần đăng ký thêm người lưu trú khác, bạn có thể chọn "Thêm người lưu trú" và nhập thông tin tương ứng. Tích chọn “Người thông báo là người lưu trú”. Sau đó, bạn cần điền thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Chọn "Lưu" để lưu lại thông tin.

Bước 5: Cuối cùng, chỉ cần nhấn "Gửi yêu cầu" để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID. Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ của mình trên ứng dụng.

4. Ưu điểm của việc đăng ký tạm trú online

  • Tiết kiệm thời gian: Không cần đến trực tiếp cơ quan công an, mọi thủ tục đều thực hiện online.
  • Theo dõi tiến độ: Bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ trực tuyến và nhận kết quả ngay tại nhà.
  • Hạn chế thủ tục giấy tờ: Việc đăng ký online giúp giảm thiểu giấy tờ in ấn và rủi ro thất lạc.

5. Điều kiện đăng ký tạm trú cho người thuê nhà là gì?

Khi thuê nhà và chuyển đến địa chỉ mới, đăng ký tạm trú là bước quan trọng để tuân thủ pháp luật. Nhiều người chưa rõ điều kiện cụ thể để hoàn tất thủ tục này. Chúng ta sẽ tìm hiểu các điều kiện cần thiết để đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, giúp bạn thực hiện đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi hợp pháp.

Nơi tạm trú là địa điểm mà công dân cư trú trong một thời gian xác định ngoài nơi đăng ký thường trú, và phải đăng ký tạm trú. Việc đăng ký tạm trú là bắt buộc khi có đủ điều kiện. Theo Điều 27 của Luật cư trú năm 2020, điều kiện đăng ký tạm trú cho người thuê nhà như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để làm việc, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

6. Cách khai báo tạm trú online cho người thuê nhà là người nước ngoài

Theo quy định pháp luật hiện hành, người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam phải thực hiện khai báo tạm trú. Chủ cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào mẫu phiếu khai báo tạm trú và gửi đến cơ quan chức năng. Nếu bạn là chủ nhà trọ và có khách thuê là người nước ngoài, bạn có thể thực hiện khai báo tạm trú cho khách theo một trong hai cách sau:

  • Khai báo trực tiếp tại cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi khách muốn tạm trú, bằng cách sử dụng mẫu NA17.
  • Khai báo trực tuyến qua website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hoặc thành phố nơi khách muốn tạm trú.

7. Người thuê nhà không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Nếu không thực hiện đăng ký tạm trú, người thuê nhà có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Nếu không tuân thủ quy định về đăng ký tạm trú, bạn có thể phải đối mặt với mức phạt cụ thể như sau theo Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP

  • Người không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500 ngàn đồng đến 1 triệu đồng.
  • Đối với trường hợp cho người nước ngoài thuê nhà mà người cho thuê không khai báo tạm trú, mức phạt có thể từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng.

Đây là những biện pháp nhằm đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt quy định về đăng ký tạm trú và trách nhiệm pháp lý của từng bên trong quá trình thuê nhà.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Mẫu đăng ký tạm trú có thể lấy ở đâu?

Bạn có thể lấy mẫu đăng ký tạm trú tại các công an phường/xã hoặc tải về từ các trang web của cơ quan quản lý nhà nước.

8.2 Đăng ký tạm trú muộn bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng được áp dụng đối với các hành vi vi phạm về đăng ký và quản lý cư trú trong các trường hợp sau:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú hoặc các giấy tờ liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, trong trường hợp cư trú tại nơi ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên mà không đăng ký tạm trú (tức chậm đăng ký tạm trú sau 30 ngày) cũng sẽ bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

8.3 Đăng ký tạm trú hết báo nhiêu tiền?

Đối với việc đăng ký tạm trú hoặc gia hạn tạm trú cho cá nhân và hộ gia đình, phí là 15.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần khi nộp online.

Trong trường hợp đăng ký tạm trú hoặc gia hạn tạm trú theo danh sách, mức phí là 10.000 đồng/người/lần khi nộp trực tiếp và 5.000 đồng/người/lần khi nộp online.