Làm sao để biết mã số thẻ bảo hiểm y tế mới nhất
Làm sao để biết mã số thẻ bảo hiểm y tế mới nhất

1. Làm sao để biết mã số thẻ bảo hiểm y tế?

Để tra cứu mã số thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) mới nhất năm 2025, bạn có thể thực hiện theo các phương pháp sau:

1.1. Tra cứu trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

  • Bước 1: Truy cập trang web chính thức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tại https://baohiemxahoi.gov.vn/.

  • Bước 2: Chọn mục "Tra cứu trực tuyến" và sau đó chọn "Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT".

  • Bước 3: Nhập thông tin cá nhân cần thiết như mã thẻ BHYT, họ tên, ngày/tháng/năm sinh.

  • Bước 4: Xác nhận mã captcha và nhấn "Tra cứu" để xem kết quả.

1.2. Sử dụng ứng dụng VssID

  • Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng VssID trên thiết bị di động của bạn.

  • Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.

  • Bước 3: Tại giao diện chính, chọn mục "Quản lý cá nhân" để xem thông tin về thẻ BHYT, bao gồm mã số thẻ và thời hạn sử dụng.

1.3. Tra cứu qua số Căn cước công dân (CCCD) hoặc thẻ Căn cước

  • Bước 1: Truy cập trang web https://baohiemxahoi.gov.vn/.

  • Bước 2: Chọn mục "Tra cứu trực tuyến" và sau đó chọn "Tra cứu mã số BHXH".

  • Bước 3: Nhập thông tin cá nhân như họ tên, số CMND/CCCD, ngày sinh, địa chỉ.

  • Bước 4: Xác nhận mã captcha và nhấn "Tra cứu" để nhận kết quả, bao gồm mã số BHXH, cũng chính là mã số thẻ BHYT của bạn.

1.4. Tra cứu qua ứng dụng VNeID

  • Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng VNeID trên thiết bị di động.

  • Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.

  • Bước 3: Chọn mục "Thông tin BHYT" để xem chi tiết về mã số thẻ và thời hạn sử dụng.

1.5. Tra cứu qua Zalo

  • Bước 1: Mở ứng dụng Zalo và tìm kiếm "Bảo hiểm xã hội Việt Nam".

  • Bước 2: Chọn mục "Quan tâm" để theo dõi.

  • Bước 3: Trong giao diện chat, chọn "Tra cứu BHYT" và nhập thông tin cá nhân theo hướng dẫn để nhận kết quả.

2. 15 ký tự trên mã thẻ bảo hiểm y tế mẫu cũ có ý nghĩa như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 được sửa đổi bởi điểm 1, 2, 3, 4 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 quy định Hai ký tự đầu (ô thứ nhất) là mã đối tượng tham gia BHYT. Cụ thể như sau:

2.1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): Nhóm đối tượng tham gia BHYT

Ký hiệu bằng chữ, thể hiện nhóm người tham gia bảo hiểm, bao gồm:

  • DN: Người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
  • CH: Nhân viên cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang.
  • HC: Cán bộ, công chức, viên chức.
  • HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ hưu, hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng.
  • TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • HS: Học sinh.
  • SV: Sinh viên.
  • TE: Trẻ em dưới 6 tuổi...

2.2. Ký tự thứ ba (ô thứ hai): Mức hưởng bảo hiểm y tế

Là một chữ số từ 1 - 5, thể hiện quyền lợi khi sử dụng thẻ BHYT:

  • 1: Được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) mà không giới hạn tỷ lệ một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế.
  • 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB nhưng có giới hạn tỷ lệ với một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế.
  • 3: Được thanh toán 95% chi phí KCB trong phạm vi chi trả của BHYT.
  • 4: Được thanh toán 80% chi phí KCB trong phạm vi BHYT.
  • 5: Được thanh toán 100% chi phí KCB, bao gồm cả chi phí ngoài phạm vi hưởng.

2.3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ ba): Mã tỉnh/thành phố cấp thẻ BHYT

Mã số từ 01 - 99, đại diện cho địa phương nơi cấp thẻ. Ví dụ:

  • 01: Hà Nội
  • 048: Đà Nẵng
  • 079: TP. Hồ Chí Minh

2.4. Mười ký tự cuối (ô thứ tư): Số định danh cá nhân

Đây là mã số định danh cá nhân của người tham gia, đồng bộ với dữ liệu bảo hiểm xã hội (BHXH).

3. Mã thẻ BHYT theo mẫu mới chỉ có 10 ký tự mới nhất

Một trong những điểm thay đổi quan trọng của mẫu thẻ BHYT mới chính là mã số thẻ. Nếu như trước đây, mã số thẻ BHYT gồm 15 ký tự bao gồm cả chữ và số, thì hiện tại, mẫu thẻ mới chỉ còn 10 ký tự số.

Theo Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020, quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3:

Mã số: Là 10 ký tự số, trùng với mã số bảo hiểm xã hội (BHXH) của người tham gia BHYT.

Bên cạnh đó, theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, tại điểm 2.13 khoản 2 Điều 2, dãy số này được sử dụng như mã định danh duy nhất của mỗi người khi tham gia bảo hiểm. Điều này giúp đồng bộ thông tin, tránh trùng lặp và hỗ trợ nhận diện danh tính nhanh chóng trong quá trình sử dụng.

Ngoài ra, theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015, bộ mã số trên thẻ BHYT không chỉ giúp phân loại, thống kê đối tượng tham gia, mà còn xác định chính xác quyền lợi của từng cá nhân khi khám, chữa bệnh. Đồng thời, việc sử dụng mã số này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống bảo hiểm y tế.

4. Các thông tin in trên thẻ BHYT mới

Ngoài mã số BHYT, thẻ mới còn có thêm một số thông tin quan trọng:

4.1. Mã mức hưởng BHYT

  • Vị trí trên thẻ: Góc phải, gồm 1 ký tự số (1 - 5).
  • Ý nghĩa: Thể hiện mức chi phí được Quỹ BHYT thanh toán khi khám, chữa bệnh (KCB), theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH và Quyết định 1018/QĐ-BHXH.

Mã số

Mức thanh toán chi phí KCB

1

100% chi phí KCB, không giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT); hỗ trợ chi phí vận chuyển tuyến trên khi cần thiết.

2

100% chi phí KCB (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKT theo quy định); hỗ trợ chi phí vận chuyển tuyến trên.

3

95% chi phí KCB trong phạm vi BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKT); 100% chi phí KCB tuyến xã và chi phí một lần KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở.

4

80% chi phí KCB trong phạm vi BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKT); 100% chi phí KCB tuyến xã và chi phí một lần KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở.

5

100% chi phí KCB, bao gồm cả dịch vụ ngoài phạm vi hưởng BHYT; hỗ trợ chi phí vận chuyển.

4.2. Mã nơi đối tượng sinh sống

  • Vị trí trên thẻ: Gồm 2 ký tự chữ + số (K1, K2, K3).
  • Ý nghĩa: Xác định đối tượng thuộc diện hỗ trợ đặc biệt, căn cứ theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH, Điều 4.

Ký hiệu

Nhóm đối tượng

K1

Người dân tộc thiểu số hoặc hộ nghèo sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

K2

Người dân tộc thiểu số hoặc hộ nghèo sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

K3

Người tham gia BHYT sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Tại sao mã thẻ BHYT chuyển từ 15 ký tự sang 10 ký tự?

Sự thay đổi này nhằm đơn giản hóa việc quản lý và đồng bộ thông tin giữa BHYT và BHXH. Mã số BHYT mới gồm 10 ký tự số chính là mã số BHXH của người tham gia, giúp thống nhất quản lý thông tin cá nhân.

5.2 Thẻ BHYT mẫu cũ với 15 ký tự còn giá trị sử dụng không?

Kể từ ngày 01/4/2021, thẻ BHYT mẫu mới với mã số 10 ký tự đã được áp dụng. Tuy nhiên, thẻ BHYT mẫu cũ vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trên thẻ hoặc được thay thế bằng thẻ mẫu mới.

5.3 Làm thế nào để chuyển đổi từ thẻ BHYT mẫu cũ sang mẫu mới?

Người tham gia có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan BHXH nơi mình đăng ký để được hướng dẫn thủ tục cấp đổi thẻ BHYT theo mẫu mới.