Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?
Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?

1. Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?

  • Mỗi người lao động tham gia bảo hiểm đều có số sổ bảo hiểm xã hội riêng. Số này sẽ được in trực tiếp trên sổ bảo hiểm xã hội của người tham gia.
  • Do đó, nếu không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội, người lao động có thể tìm thủ công bằng cách tìm mở sổ bảo hiểm xã hội hoặc thẻ bảo hiểm y tế của mình.
  • Ngoài ra, người lao động cũng có thể tìm số bảo hiểm xã hội thông qua các nền tảng online như ứng dụng VssID hoặc Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Cách tra cứu khi không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội

2.1. Tra cứu số bảo hiểm xã hội trên bìa sổ giấy

Mã số bảo hiểm xã hội được thể hiện ngay trên sổ bảo hiểm xã hội. Do đó nếu đang sở hữu sổ bảo hiểm xã hội trong tay, người lao động có thể nhìn thấy mã số được in ngay trên bìa sổ của mình.

2.2. Tra cứu số sổ BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế

  • Nếu không có sổ bảo hiểm xã hội, người lao động cũng có thể tra cứu số bảo hiểm xã hội bằng cách xem các mã số được in trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT).
  • Nếu đang dùng thẻ BHYT mẫu cũ:
    • Mã số bảo hiểm xã hội chính là 10 số cuối của mã số thẻ BHYT. Mã số thẻ bảo hiểm y tế gồm 04 ô:
      • Ô đầu tiên gồm 02 chữ cái, là mã đối tượng tham gia BHYT.
      • Ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 - 5) là mức hưởng BHYT.
      • Ô thứ 3 được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
      • Ô thứ 4 gồm 10 số tự nhiên, chính là mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia.

  • Nếu sử dụng mấu thẻ BHYT mới từ ngày 014/2021:
    • Mã số bảo hiểm xã hội cũng chính là mã số BHYT trên thẻ.

2.3. Tra cứu số sổ BHXH trực tuyến tại Website của BHXH Việt Nam

  • Bước 3: Bấm tra cứu.
    • Hệ thống sẽ tự động trả kết quả là mã số bảo hiểm xã hội như sau:

2.4. Tra cứu số bảo hiểm xã hội trên ứng dụng VssID

Người lao động có thể sử dụng cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội của mình thông qua tài khoản VssID của bạn bè hoặc người thân với các thao tác đơn giản.

  • Bước 1: Đăng nhập tài khoản VssID.

  • Bước 2: Chọn Tra cứu.

  • Bước 3: Chọn Tra cứu mã số BHXH.

  • Bước 4: Nhập thông tin.

  • Bước 5: Xem mã số bảo hiểm xã hội.

3. Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/07/2025

Căn cứ vào Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

  • Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:
    • Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);
    • Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
    • Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
    • Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định;
    • Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
    • Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
    • Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
  • Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?
Không nhớ số sổ bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?

4. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/07/2025

Căn cứ vào Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội củ thể:

“1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a) 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;

b) 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.”

Theo đó, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

  • 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
  • 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Luật bảo hiểm 2024 có hiệu lực khi nào?

Luật BHXH năm 2024 (hiệu lực từ ngày 1/7/2025) đã có nhiều sửa đổi, bổ sung theo hướng gia tăng quyền lợi, tăng tính hấp dẫn, khuyến khích người lao động bảo lưu thời gian đóng để hưởng lương hưu thay vì nhận BHXH một lần.

5.2. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tỷ lệ 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, nhưng không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng.

5.3. Làm 5 năm được bao nhiêu tiền bảo hiểm thất nghiệp?

Tổng thời gian bạn tham gia bảo hiểm thất nghiệp là 5 năm 6 tháng. Do đó, bạn sẽ được hưởng 5 tháng trợ cấp thất nghiệp, mức hưởng mỗi tháng bằng 60% bình quân tiền lương 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng.

5.4. Xin cấp lại tờ rời BHXH ở đâu?

Bạn cần nộp đầy đủ các giấy tờ trên tới công ty nơi bạn đang làm việc và tham gia BHXH hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú (nếu bạn đang nghỉ bảo lưu thời gian đóng BHXH) để thực hiện cấp lại các tờ rời đã mất.

5.5. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.