- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Kết hôn trái pháp luật là gì? Xử lý việc kết hôn trái pháp luật mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Kết hôn trái pháp luật là gì?
- 2. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật mới nhất 2025
- 2.1. Thẩm quyền xử lý việc kết hôn trái pháp luật
- 2.2. Trường hợp hai bên kết hôn trái pháp luật vẫn không có đủ các điều kiện kết hôn tại thời điểm Tòa án giải quyết
- 2.3. Trường hợp cả hai bên kết hôn đã có đủ điều kiện kết hôn tại thời điểm Tòa án giải quyết
- 3. Xử phạt kết hôn trái pháp luật theo quy định hiện hành?
- 4. Các trường hợp được xác định kết hôn trái pháp luật
- 5. Các câu hỏi thường gặp
- 5.1. Khi nào được gọi là vợ chồng?
- 5.2. Kết hôn trái Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 là gì?
- 5.3. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau thì phải làm sao?
- 5.4. Xác lập quan hệ vợ chồng là gì?
- 5.5. Ly hôn con bao nhiêu tuổi được ở với mẹ?

1. Kết hôn trái pháp luật là gì?
Căn cứ vào khoản 6 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Các điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, bao gồm:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
2. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật mới nhất 2025
2.1. Thẩm quyền xử lý việc kết hôn trái pháp luật
Căn cứ vào khoản 1 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án thực hiện việc xử lý việc kết hôn trái pháp luật theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và pháp luật về tố tụng dân sự.
Và căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP thì khi xem xét, giải quyết yêu cầu có liên quan đến việc hủy kết hôn trái pháp luật, Tòa án phải căn cứ vào các yếu tố sau để quyết định như:
- Yêu cầu của đương sự;
- Điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Điều kiện công nhận quan hệ hôn nhân quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
2.2. Trường hợp hai bên kết hôn trái pháp luật vẫn không có đủ các điều kiện kết hôn tại thời điểm Tòa án giải quyết
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, trường hợp hai bên đã đăng ký kết hôn nhưng tại thời điểm Tòa án giải quyết hai bên kết hôn vẫn không có đủ các điều kiện kết hôn quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì thực hiện như sau:
- Nếu có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật thì Tòa án quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật;
- Nếu một hoặc cả hai bên yêu cầu ly hôn hoặc yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án bác yêu cầu của họ và quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Trong các trường hợp trên thì Tòa án áp dụng quy định tại Điều 12 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 để giải quyết hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật.
2.3. Trường hợp cả hai bên kết hôn đã có đủ điều kiện kết hôn tại thời điểm Tòa án giải quyết
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định về trường hợp tại thời điểm kết hôn, hai bên kết hôn không có đủ điều kiện kết hôn nhưng sau đó có đủ điều kiện kết hôn quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì Tòa án xử lý như sau:
- Nếu hai bên kết hôn cùng yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án quyết định công nhận quan hệ hôn nhân đó kể từ thời điểm các bên kết hôn có đủ điều kiện kết hôn.
- Nếu một hoặc hai bên yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật hoặc có một bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân hoặc có một bên yêu cầu ly hôn còn bên kia không có yêu cầu thì Tòa án quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Trường hợp có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu Tòa án giải quyết thì quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con; quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên từ thời điểm kết hôn đến thời điểm hủy việc kết hôn trái pháp luật được giải quyết theo quy định tại Điều 12 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
- Trường hợp hai bên cùng yêu cầu Tòa án cho ly hôn hoặc có một bên yêu cầu ly hôn còn bên kia yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án giải quyết cho ly hôn. Trong trường hợp này:
- Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con từ thời điểm kết hôn đến thời điểm ly hôn được giải quyết theo quy định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn;
- Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên từ thời điểm kết hôn đến trước thời điểm đủ điều kiện kết hôn được giải quyết theo quy định tại Điều 16 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên từ thời điểm đủ điều kiện kết hôn đến thời điểm ly hôn được giải quyết theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
3. Xử phạt kết hôn trái pháp luật theo quy định hiện hành?
Theo quy định tại Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì hành vi vi phạm quy định về kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng sẽ bị xử lý vi phạm hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng nếu có một trong các hành vi:
- Đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ đã có vợ/chồng.
- Kết hôn giữa người đã từng là cha mẹ nuôi và con nuôi; giữa cha chồng và con dâu; giữa mẹ vợ và con rể, giữa cha dượng với con riêng của vợ và giữa mẹ kế với con riêng của chồng.
- Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với hành vi:
- Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ.
- Kết hôn với người có họ trong phạm vi 03 đời.
- Kết hôn giữa cha/mẹ nuôi với con nuôi.
- Bên cạnh đó, tại Điều 38 Nghị định 82/2020/NĐ-CP cũng quy định việc xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi sau:
- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng nếu có hành vi sửa chữa, tẩy xóa hay làm sai lệch nội dung của giấy tờ được cơ quan thẩm quyền cấp để làm thủ tục kết hôn.
- Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng nếu có một trong các hành vi dưới đây:
- Cho người khác sử dụng giấy tờ của người mình để làm thủ tục kết hôn hoặc sử dụng giấy tờ của người khác làm thủ tục kết hôn.
- Cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cam đoan sai sự thật về tình trạng hôn nhân của mình để kết hôn.
- Ngoài ra, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục là: Kiến nghị cơ quan thẩm quyền xem xét và xử lý giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp, giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa hay sửa chữa làm sai lệch nội dung.
- Trường hợp hành vi vi phạm quy định về kết hôn mà có dấu hiệu tội phạm thì người vi phạm còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, cụ thể:
- Tội cưỡng ép kết hôn/cản trở hôn nhân tự nguyện và tiến bộ (bằng cách hành hạ, ngược đãi hay uy hiếp về mặt tinh thần/thủ đoạn khác; và đã bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi này mà còn tái phạm): Bị phạt cảnh cáo; phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ 03 tháng - 03 năm (theo quy định tại Điều 181 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội vi phạm chế độ hôn nhân một vợ/một chồng:
- Hành vi này làm cho quan hệ hôn nhân của một/hai bên phải ly hôn hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính mà còn vi phạm: Bị phạt cảnh cáo; phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ 03 tháng - 01 năm (theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự 2015).
- Hành vi này làm cho vợ/chồng/con của một trong hai bên tự sát hoặc đã có quyết định huỷ kết hôn của Toà mà vẫn tiếp tục duy trì mối quan hệ: Bị phạt cảnh cáo; phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt từ 03 tháng - 01 năm (theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự 2015).
- Tội tổ chức tảo hôn (hành vi tổ chức lấy vợ/chồng khi chưa đến tuổi, đã bị xử phạt vi phạm mà còn tiếp tục vi phạm): Bị phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ cho đến 02 năm (theo quy định tại Điều 183 Bộ luật Hình sự 2015).
4. Các trường hợp được xác định kết hôn trái pháp luật
Căn cứ vào Điều 8 và điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì các trường hợp được xác định là kết hôn trái pháp luật bao gồm:
- Không đủ tuổi kết hôn (cụ thể độ tuổi được phép kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi).
- Kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên không tự nguyện quyết định.
- Một trong hai bên hoặc cả hai bên bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Kết hôn giả tạo.
- Tảo hôn, cưỡng ép việc kết hôn hoặc lừa dối, cản trở kết hôn.
- Người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác như vợ chồng.
- Những người có mối quan hệ sau đây kết hôn với nhau: Cùng dòng máu trực hệ, cha mẹ nuôi với con nuôi, có họ trong phạm vi ba đời, mẹ vợ với con rể hoặc cha chồng với con dâu, mẹ kế với con riêng của chồng hoặc cha dượng với con riêng của vợ.

5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Khi nào được gọi là vợ chồng?
Vợ chồng là hai người nam, nữ có quan hệ hôn nhân với nhau thông qua việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, để được coi là vợ chồng hợp pháp thì việc đăng ký kết hôn phải đúng theo quy định của pháp luật.
5.2. Kết hôn trái Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 là gì?
Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
5.3. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau thì phải làm sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ, khi đã ly hôn muốn quay lại với nhau thì bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký kết hôn. Khi xác lập lại quan hệ vợ chồng sau khi ly hôn, vợ chồng cần phải làm thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
5.4. Xác lập quan hệ vợ chồng là gì?
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
5.5. Ly hôn con bao nhiêu tuổi được ở với mẹ?
Theo quy định trên thì sau khi ly hôn thì nếu con dưới 36 tháng tuổi (dưới 3 tuổi) thì được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi con hoặc bố mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Kết hôn trái pháp luật gồm những trường hợp nào mới nhất 2025?
- Trường hợp nào được công nhận là vợ chồng khi kết hôn trái luật mới nhất 2025?
- Cưỡng ép kết hôn khi chưa đủ độ tuổi kết hôn thì có vi phạm điều cấm của luật hôn nhân hay không mới nhất 2025?
- Kết hôn dưới 18 tuổi có bị phạt hay không mới nhất 2025?
- Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn mới nhất 2025?
Tags
# Kết hônCác từ khóa được tìm kiếm
# kết hôn trái pháp luậtTin cùng chuyên mục
Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi mới nhất 2025?
Trẻ em như búp trên cành là quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cũng là quan niệm của dân tộc ta về thiếu nhi, về việc chăm sóc thiếu nhi. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó nên pháp luật đã đặc biệt trao cho người cha và mẹ những quyền và lợi ích ưu đãi, trong đó có những chế độ về việc nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi. Vậy theo quy địnhcủa pháp luật mới nhất hiện nay nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi có những chế độ gì? 31/12/2024Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?

Nhận nuôi trẻ mồ côi có mất tiền không mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi trẻ mồ côi là một hành động nhân văn, mang lại cơ hội cho trẻ em không nơi nương tựa được sống trong môi trường gia đình yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về các chi phí liên quan đến thủ tục nhận nuôi, liệu có phải trả tiền khi nhận nuôi một trẻ em mồ côi hay không. Theo quy định mới nhất năm 2025, việc nhận nuôi trẻ mồ côi không yêu cầu phải trả một khoản tiền nào cho quá trình này, nhưng vẫn có những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản chi phí và các quy định liên quan đến việc nhận nuôi trẻ mồ côi trong năm 2025. 28/12/2024Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?

Thời hạn giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mô côi bao nhiêu lâu mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một quy trình phức tạp, yêu cầu thời gian để đảm bảo rằng mọi bước đều được thực hiện đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân, gia đình quan tâm khi thực hiện thủ tục nhận nuôi là thời gian giải quyết hồ sơ. Theo các quy định pháp lý mới nhất trong năm 2025, thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi ở các trại trẻ mồ côi có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian giải quyết hồ sơ nhận nuôi con nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. 27/12/2024Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?

Điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được quy định thế nào mới nhất 2025?
Nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không chỉ là một hành động mang tính nhân văn, mà còn là một quy trình pháp lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Để có thể thực hiện việc nhận nuôi một trẻ em tại các cơ sở nuôi dưỡng này, các cá nhân hoặc gia đình cần đáp ứng một số điều kiện pháp lý cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. Những điều kiện này được thiết kế nhằm đảm bảo rằng việc nhận nuôi sẽ mang lại một môi trường sống ổn định và phát triển cho trẻ em. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi mới nhất năm 2025, giúp các bậc phụ huynh và cá nhân quan tâm hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. 27/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?

Thủ tục nhận nuôi con nuôi ở trại trẻ mồ côi được thực hiện thế nào mới nhất 2025?
Việc nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi là một trong những phương thức giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được bảo vệ và phát triển trong một gia đình mới. Tuy nhiên, thủ tục nhận nuôi con nuôi tại các trại trẻ mồ côi không phải là một quy trình đơn giản, mà cần tuân theo các quy định pháp lý nghiêm ngặt để bảo đảm quyền lợi của trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong năm 2025, pháp luật Việt Nam tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện các quy trình này để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và nhân đạo. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về các bước thủ tục nhận nuôi con nuôi tại trại trẻ mồ côi, cũng như những điều kiện mà các cá nhân, gia đình cần đáp ứng để có thể thực hiện việc nhận nuôi một cách hợp pháp. 27/12/2024Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?

Chế độ nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi mới nhất 2025?
Có thể khẳng định rằng trong cuộc sống hiện đại ngày nay gia đình là một khái niệm mang hàm nghĩa vô cùng to lớn. Vì vậy Nhà nước đã trao cho họ những quyền lợi và nghĩa mà không ai có thể chối bỏ được. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi được hưởng những chế độ gì? 31/12/2024Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025

Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025
Nhận con nuôi là một quyết định đầy ý nghĩa, giúp trẻ em có cơ hội được sống trong một gia đình đầy đủ yêu thương và chăm sóc. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi theo đúng quy định pháp luật, các bậc phụ huynh cần phải tuân thủ những quy trình và yêu cầu nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất 2025, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điều kiện nhận nuôi, cho đến các bước pháp lý cần thực hiện. Những thông tin này sẽ giúp các gia đình hiểu rõ hơn về quyền lợi, nghĩa vụ và các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. 19/01/2025Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?

Chế độ con nhỏ dưới 36 tháng của giáo viên mới nhất 2025?
Giáo viên là một nghề được đánh giá là cao quý nhất trong các nghề. Vì thế nên pháp luật đã trao cho họ một số quyền lợi nhất định. Đặc biệt là khi họ nuôi con nhỏ. Vậy theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay giáo viên nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi có những chế độ gì. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về vấn đề này. 31/12/2024Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?

Trường hợp nào mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất 2025?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn hay khi có tranh chấp về quyền nuôi dưỡng giữa cha mẹ là một vấn đề pháp lý quan trọng và đầy nhạy cảm. Theo quy định mới nhất của pháp luật năm 2025, không phải trong trường hợp nào người mẹ cũng được quyền nuôi con. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp mà mẹ không được nuôi con theo quy định mới nhất, từ những yếu tố ảnh hưởng đến quyền lợi của đứa trẻ cho đến những tiêu chuẩn mà pháp luật đưa ra. 19/01/2025Chế độ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới nhất 2025?
