Hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025: Thời gian tạm hoãn là bao lâu? Được hoãn bao nhiêu lần?
Hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025: Thời gian tạm hoãn là bao lâu? Được hoãn bao nhiêu lần?

1. Thời gian tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là bao lâu? Được hoãn nghĩa vụ quân sự bao nhiêu lần?

Theo Khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Như vậy, trong độ tuổi gọi nhập ngũ công dân nếu thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì sẽ được tạm hoãn cho đến khi không còn lý do tạm hoãn.

Về vấn đề được hoãn nghĩa vụ quân sự bao nhiêu lần, hiện nay, luật không có quy định về số lần được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, tức là số lần tạm hoãn nghĩa vụ quân sự của một người sẽ không bị giới hạn.

Hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025: Thời gian tạm hoãn là bao lâu? Được hoãn bao nhiêu lần?
Hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025: Thời gian tạm hoãn là bao lâu? Được hoãn bao nhiêu lần?

2. Các trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025

Căn cứ Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo;
  • Dân quân thường trực.

3. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp tạm hoãn

Công dân tạm hoãn do học đại học, cao đẳng chính quy thì độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 đến hết 27 tuổi; các trường hợp tạm hoãn khác thì độ tuổi đi nghĩa vụ của công dân vẫn là từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

Về độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 25 tuổi, trong trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp tạm hoãn do học đại học
Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp tạm hoãn do học đại học

4. Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025 và hướng dẫn chi tiết điền đơn

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự
Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự
Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự

Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin tạm hoãn nhập ngũ:

  • Phần “kính gửi”: Ghi là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thường trú.
  • Phần thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nghề nghiệp, thông tin CCCD, hộ khẩu thường trú): Ghi theo đúng thông tin cá nhân trong giấy khai sinh, CCCD của bản thân.
  • Phần lý do: ghi rõ thuộc trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự nào, đồng thời cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự đó. Cụ thể:
    • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự;
    • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hoàn cảnh gia đình đối với người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra;
    • Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giản dân trong 03 năm đến các vùng kinh tế khó khăn;
    • Giấy xác nhận của đơn vị đang công tác đối với Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
    • Đối với học sinh, sinh viên phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.
  • Phần kết: Ghi địa điểm, thời gian làm đơn, ký và ghi rõ họ tên của bản thân người xin hoãn nghĩa vụ quân sự.
Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025 và hướng dẫn chi tiết điền đơn
Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025 và hướng dẫn chi tiết điền đơn

5. Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự nộp ở đâu?

Công dân nộp đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025 tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2013/NĐ-CP), mức phạt tiền trốn nghĩa vụ quân sự như sau:

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tù. Mức phạt tù cụ thể như sau:

  • Trường hợp không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    • Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    • Phạm tội trong thời chiến;
    • Lôi kéo người khác phạm tội.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1. Giấy hoãn nghĩa vụ quân sự lấy ở đâu?

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Do vậy công dân có thể xin mẫu Giấy hoãn nghĩa vụ quân sự ở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.

7.2. Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:

  • Tâm thần
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Mù một mắt
  • Điếc
  • Di chứng do lao xương khớp
  • Di chứng do phong
  • Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)
  • Người nhiễm HIV
  • Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

7.3. Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân cận thị từ 1,5 độ.

7.4. Làm nghề gì thì không đi nghĩa vụ quân sự?

Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân làm các công việc sau đây:

  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

7.5. Thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2025

Theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ được gọi lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2025 hoặc tháng 03/2025.

7.6. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.