Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội mới nhất năm 2025
Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội mới nhất năm 2025

1. Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội mới nhất năm 2025

Từ ngày 01/7/2021, để nhập khẩu vào TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội cần đáp ứng các điều kiện tại Điều 20 Luật Cư trú 2020:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
    • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
    • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
    • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ tại Hà Nội khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
    • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó; .
    • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Ngoài ra, người dân có thể đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở; cơ sở trợ giúp xã hội hoặc phương tiện

2. Lệ phí đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội

Căn cứ theo Thông tư 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký hộ khẩu như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người đăng ký

10.000

5.000

4

Tách hộ

Đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

Như vậy, lệ phí nhập khẩu tại Hà Nội là:

  • 20.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chức năng.
  • 10.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.

Các trường hợp được miễn lệ phí nhập khẩu:

  • Trẻ em: Theo Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi: Theo Luật Người cao tuổi 2009.
  • Người khuyết tật: Theo Luật Người khuyết tật 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ: Theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số: Sống tại các xã đặc biệt khó khăn, công dân ở xã biên giới, huyện đảo, hoặc thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi: Mồ côi cả cha lẫn mẹ.

3. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới nhất

Căn cứ Điều 23 Luật Cư trú 2020 quy định về địa điểm không được đăng ký thường trú mới như sau:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội mới nhất năm 2025
Điều kiện đăng ký hộ khẩu tại TP. HCM, Hà Nội mới nhất năm 2025

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Địa chỉ thường trú có phải hộ khẩu không?

Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.

Dựa theo quy định đó địa chỉ thường trú chính là địa chỉ trong sổ hộ khẩu của bạn.

4.2. Thời gian giải quyết thủ tục nhập sổ hộ khẩu

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4.3. Chỗ ở hiện nay ghi như thế nào?

Nơi ở hiện tại: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến