Danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả

1. Bảo hiểm y tế là gì?

Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm xã hội, được Nhà nước tổ chức thực hiện không vì mục đích lợi nhuận. Mục tiêu chính của bảo hiểm y tế là giúp người dân chia sẻ rủi ro về chi phí khám chữa bệnh, đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ y tế khi cần thiết.

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

Các nhóm tham gia bảo hiểm y tế bao gồm:

Nhóm người lao động và người sử dụng lao động:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
  • Người lao động là quản lý doanh nghiệp hưởng lương.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng:

  • Người hưởng lương hưu.
  • Người nhận trợ cấp mất sức lao động.
  • Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

Nhóm do ngân sách nhà nước đóng:

  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân.
  • Học viện công an nhân dân.
  • Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân.
  • Người có công với cách mạng, cựu chiến binh.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng:

  • Người thuộc hộ cận nghèo.
  • Học sinh, sinh viên.

Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình:

Các thành viên trong hộ gia đình theo quy định của pháp luật.

Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

Mục đích của bảo hiểm y tế là để chăm sóc sức khỏe cho mọi người, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện.

3. Danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 20/2022/TT-BYT, danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được Bảo hiểm y tế chi trả năm 2024 được nêu trong Phụ lục I kèm theo Thông tư 20/2022/TT-BYT.

Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được Bảo hiểm y tế chi trả năm 2024 bao gồm:

PHỤ LUC I

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

(Ban hành kèm theo thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của bộ trưởng Bộ y tế)

STT

Tên Hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. THUỐC TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

1.1 Thuốc gây tê, gây mê

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

2

Buoivacain hydrocIlorid

Tiêm

+

+

+

+

3

Desflura

Dạng hít

+

+

+

4

Dexmedetimidin

Tiêm

+

+

5

Diazepam

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, điều trị cấp mới.

6

Etomidat

Tiêm

+

+

+

7

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

9

Isofluran

Đường hô hấp

+

+

+

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

+

+

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

Khí dung

+

+

+

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

14

Midazolam

Dùng ngoài

+

+

+

+

15

Midzolam

Tiêm

+

+

+

16

Morphin

Tiêm

+

+

+

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

21

Propopol

Tiêm

+

+

+

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

23

Sevofuran

Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

24

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

2. THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID, THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

25

Thipental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

26

Atrascurium besylat

Tiêm, uống

+

+

+

27

Neostimin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

+

+

+

28

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

30

Rocuroniumbromid

Tiêm

+

+

+

31

Sũamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

32

Vecuronium Bromid

Tiêm

+

+

+

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

33

Aceclofenac

Uống

+

+

+

34

Aescin

Tiêm, uống

+

+

+

35

Celecoxib

Uống

+

+

+

36

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

38

etodolac

Uống

+

+

+

39

Etoricoxib

Uống

+

+

+

40

Fentanyl

Dán ngoài da

+

+

+

+

41

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

+

+

+

43

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

44

Ibuprofen + Codein

Uống

+

+

+

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

46

Ketorolac

Tiêm, uống,nhỏ mắt

+

+

+

47

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

48

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

uống, dùng ngoài

+

+

+

+

49

Methy salicylat+ dl - camphor + thymol + I - menthol + glycol salicyalat + tocopherol acelat

Dùng ngoài

+

+

+

+

50

Morphi

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa, trạm y tế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu

Uống

+

+

+

51

Nabumeton

uống

+

+

+

52

Naproxen

Uống,đặt

+

+

+

53

Naproxen+ esomeprazaol

Uống

+

+

+

54

Nefopam hydroclord

Tiêm, uống

+

+

+

55

Oxycodone

Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư, thanh toán 50%

56

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

Tiêm, uống

+

+

+

+

57

Paracetamol + chlorpheniarmin

Uống

+

+

+

+

58

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

59

Paracetamol + diphenhydramin

Uống

+

+

+

+

60

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

61

Paracetamol + methocarbamol

Uống

+

+

+

62

Paracentamol + phenylephrin

Uống

+

+

+

63

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

64

Paracetamol + tramadol

Uống

+

+

+

+

65

Paracetamol + chlopheniramin+ Phenylephrin

Uống

+

+

+

66

Paracetamol +cholorpheniramin+ phenylephrin

Uống

+

+

+

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

68

Paracetamol + diphenhydramin+ Phenylephrin

Uống

+

+

+

69

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan

Uống

+

+

+

70

Paracetamol + phenylephrin+ dextromethorphan

Uống

+

+

+

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

72

Piroxican

Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

73

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

74

Tiaprofenic

Uống

+

+

+

75

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

2.2 Thuốc điều trị gút

76

Allopourinol

Uống

+

+

+

+

77

Colchicin

Uống

+

+

+

+

78

Probenecid

Uống

+

+

+

+

2.3 Thuôc chống thoái hóa khớp

79

Diacerein

Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối

80

Glucosamin

Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

2.4 Thuốc khác

81

Adalimumab

tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

82

Alendronat

Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương , sử dụng tại bệnh viện Lão khoa trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng I

83

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị loãng xương, sừ dụng tại bệnh viện lão khoa trung ương và khoa xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt hạng I

84

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng

85

Calcitonin

Thêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

-Phòng ngừa mắt xương cấp tính do bất động đột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do băng loãng xương

-Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng

-Tăng calci máu ác tính

86

Etanercept

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%

87

Golimumab

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

88

infiximab

Tiêm truyền

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

89

Leflunomid

Uống

+

+

+

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

91

Risedronat

Uống

+

+

+

92

Tocilizumab

Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

-Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng II; thanh toán 60%

-Điều trị COVID - 19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID 19 của bộ Y tế

93

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

-Điều trị ung thư di căn xương tại bệnh viện hạng đặc biệt , hạn I, II

-Điều trị loãng xương tại bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt I.

...

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả có thay đổi không?

, danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả có thể được cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh theo quyết định của Bộ Y tế dựa trên các nghiên cứu mới, nhu cầu điều trị và tình hình thực tế.

4.2. Thuốc được bảo hiểm y tế chi trả có phải trả thêm phí không?

Nếu người bệnh sử dụng thuốc trong danh mục được chi trả thì sẽ được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ. Tuy nhiên, nếu thuốc không nằm trong danh mục, người bệnh sẽ phải tự chi trả toàn bộ chi phí.

4.3. Có cần làm thủ tục gì để được bảo hiểm y tế chi trả khi mua thuốc không?

Người bệnh chỉ cần xuất trình thẻ bảo hiểm y tế hợp lệ và đơn thuốc hợp lệ khi mua thuốc tại cơ sở y tế, không cần làm thủ tục gì thêm.

4.4. Thời gian chờ bảo hiểm y tế chi trả thuốc là bao lâu?

Thời gian chi trả thuốc sẽ diễn ra ngay sau khi người bệnh xuất trình thẻ bảo hiểm y tế và mua thuốc, tùy thuộc vào quy định của từng cơ sở y tế.